Giấy phép thăm dò nước dưới đất có được điều chỉnh trong trường hợp tăng quy mô lưu lượng thăm dò không?

Giấy phép thăm dò nước dưới đất có được điều chỉnh trong trường hợp tăng quy mô lưu lượng thăm dò không? Hồ sơ điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất gồm những gì? Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất được thực hiện theo mẫu nào? Câu hỏi của anh An (Hải Dương).

Giấy phép thăm dò nước dưới đất có được điều chỉnh trong trường hợp tăng quy mô lưu lượng thăm dò không?

Tại Điều 23 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều chỉnh giấy phép
1. Các trường hợp điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất:
a) Điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục thăm dò đã được phê duyệt;
b) Tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm dò;
c) Khối lượng hạng mục khoan thăm dò vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.
2. Các trường hợp điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước:
a) Nguồn nước không bảo đảm việc cung cấp nước bình thường;
b) Nhu cầu khai thác, sử dụng nước tăng mà chưa có biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước;
c) Xảy ra các tình huống khẩn cấp cần phải hạn chế việc khai thác, sử dụng nước;
d) Bổ sung giếng, điều chỉnh lưu lượng khai thác giữa các giếng dẫn đến tăng lưu lượng nước khai thác của công trình nhưng không vượt quá 25% lưu lượng quy định trong giấy phép đã được cấp.
...

Đối chiếu với quy định trên thì trường hợp tăng quy mô lưu lượng thăm dò vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp thì chủ đầu tư có trách nhiệm yêu cầu điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.

Giấy phép thăm dò nước dưới đất có được điều chỉnh trong trường hợp tăng quy mô lưu lượng thăm dò không?

Giấy phép thăm dò nước dưới đất có được điều chỉnh trong trường hợp tăng quy mô lưu lượng thăm dò không? (hình từ Internet)

Hồ sơ điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất gồm những gì?

Căn cứ Điều 30 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép;
b) Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép;
3. Mẫu đơn, nội dung đề án, báo cáo được lập theo Mẫu 01, Mẫu 02, Mẫu 21, Mẫu 22 và Mẫu 23 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Theo đó, hồ sơ điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép;

- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.

Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất được thực hiện theo mẫu nào?

Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất được thực hiện theo Mẫu 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tải Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất mới nhất tại đây: Tải về

Một vài lưu ý khi viết đơn:

(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này).

Cụ thể tại Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định thẩm quyền điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất như sau:

Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp sau đây:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
b) Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
c) Khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
d) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên;
đ) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản này có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên;
e) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;
g) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên;
h) Khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại điểm b, điểm h khoản 1 Điều này.

(2) Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.

Giấy phép thăm dò nước dưới đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thủ tục cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm được đơn giản hóa ra sao?
Pháp luật
Có được điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất khi điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục không?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất cho tổ chức đối với công trình có quy mô từ 3.000 m³/ngày đêm?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất? Những trường hợp nào được điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất?
Pháp luật
Mẫu đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Giấy phép thăm dò nước dưới đất có được điều chỉnh khi điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục thăm dò không?
Pháp luật
Chủ giấy phép thăm dò nước dưới đất không sử dụng thì khi trả lại cơ quan cấp phép có phải thông báo lý do không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất? Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất cần phải đáp ứng điều kiện gì? Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn giấy phép?
Pháp luật
Mẫu đơn Đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất từ ngày 01/7/2024 tại Nghị định 54/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
03 trường hợp điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất từ ngày 01/7/2024 theo Nghị định 54/2024/NĐ-CP như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép thăm dò nước dưới đất
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
495 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép thăm dò nước dưới đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép thăm dò nước dưới đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào