Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cấp cho Cơ quan điều tra VKSNDTC có thời hạn bao lâu? Có được cấp đổi?
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với Cơ quan điều tra VKSNDTC gồm những gì?
- Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với Cơ quan điều tra VKSNDTC ở đâu?
- Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cấp cho Cơ quan điều tra VKSNDTC có thời hạn bao lâu? Có được cấp đổi?
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với Cơ quan điều tra VKSNDTC gồm những gì?
Theo điểm a khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định về thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao như sau:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
1. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng bao gồm: văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; bản sao Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;
b) Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng bao gồm: văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ. Trường hợp mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng thì trong hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý;
...
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao gồm:
- Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng;
- Bản sao Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng;
- Bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cấp cho Cơ quan điều tra VKSNDTC có thời hạn bao lâu? Có được cấp đổi?(Hình từ Internet)
Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với Cơ quan điều tra VKSNDTC ở đâu?
Theo điểm c khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định về thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao như sau:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
1. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
...
c) Hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng chỉ cấp cho cơ quan, đơn vị được trang bị và có thời hạn 05 năm. Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng hết hạn được cấp đổi; bị mất, hư hỏng được cấp lại.
2. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển và Cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao được lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng;
Trường hợp không cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cấp cho Cơ quan điều tra VKSNDTC có thời hạn bao lâu? Có được cấp đổi?
Theo điểm đ khoản 1 Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định về thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao như sau:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
1. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
...
đ) Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng chỉ cấp cho cơ quan, đơn vị được trang bị và có thời hạn 05 năm. Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng hết hạn được cấp đổi; bị mất, hư hỏng được cấp lại.
2. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển và Cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Như vậy, Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cấp cho Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thời hạn 05 năm.
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cấp cho Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao hết hạn được cấp đổi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kết cấu bài kiểm tra để phục hồi điểm giấy phép lái xe theo Thông tư 65/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
- Người lao động Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong trường hợp nào?
- Cách viết biên bản kiểm phiếu đánh giá chất lượng đảng viên cuối năm? Cơ sở đánh giá chất lượng đảng viên cuối năm?
- Thực hiện tốt công tác vận động quần chúng tạo nền tảng xây dựng “Thế trận lòng dân” gắn với nội dung gì theo Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2021 2030?
- Thuế tự vệ được gia hạn thời hạn áp dụng khi nào? Công thức tính thuế tự vệ theo mức thuế tuyệt đối thế nào?