Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được gia hạn tối đa mấy lần?
- Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được gia hạn mấy lần?
- Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được gia hạn khi đáp ứng điều kiện gì?
- Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm những gì?
Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được gia hạn mấy lần?
Căn cứ Điều 155 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Chiếu theo quy định này, Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được gia hạn khi thỏa mãn các điều kiện do luật định.
Đồng thời cũng theo quy định này, Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam chỉ được gia hạn 01 lần với thời hạn tối đa được phép gia hạn là 02 năm.
Tải về mẫu Giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất 2023: Tại Đây
Gia hạn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (hình từ Internet)
Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được gia hạn khi đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.
3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Theo đó, Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được gia hạn khi đáp ứng điều kiện sau:
- Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm những gì?
Theo Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
7. Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Theo đó, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:
(1) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Tải về
(2) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
(3) Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
(4) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
(5) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
(6) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(7) Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Lưu ý các giấy tờ quy định tại các mục (3), (4), (6) và (7) là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
- Nếu các giấy tờ trên là của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn vào thi https hocvalamtheobac mobiedu vn cuộc thi trực tuyến Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh tuần 1?
- Lời chúc Giáng sinh bằng 3 thứ tiếng? Chúc Giáng sinh an lành, hay và ý nghĩa nhất? Giáng sinh có được nghỉ?
- Mẫu thỏa thuận liên doanh tham gia đấu thầu dự án đầu tư công trình năng lượng chuẩn Thông tư 24?
- Noel là ngày gì? Noel là ngày 24 hay 25? Lễ Giáng sinh người lao động có được nghỉ làm để đi chơi Noel không?
- Hình thức tổ chức họp báo cho báo chí của Bộ Công thương mấy tháng một lần? Do ai chủ trì thực hiện?