Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không hạ tầng mạng có thời hạn bao nhiêu năm theo quy định pháp luật?

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không hạ tầng mạng có thời hạn bao nhiêu năm? Hình thức cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng là gì? 02 hình thức cấp giấy phép viễn thông là hình thức nào?

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không hạ tầng mạng có thời hạn bao nhiêu năm?

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không hạ tầng mạng được quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Viễn thông 2023 cụ thể như sau:

Giấy phép viễn thông
1. Giấy phép viễn thông bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:
a) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
3. Giấy phép nghiệp vụ viễn thông bao gồm:
a) Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng biển Việt Nam;
b) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông có thời hạn không quá 02 năm được cấp cho doanh nghiệp viễn thông thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông;
d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia thuộc Chính phủ để thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi.
...

Theo đó, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không hạ tầng mạng có thời hạn bao nhiêu năm theo quy định pháp luật?

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không hạ tầng mạng có thời hạn bao nhiêu năm theo quy định pháp luật? (Hình từ Internet)

Hình thức cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng là gì?

Hình thức cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 35 Luật Viễn thông 2023 như sau:

Hình thức cấp giấy phép viễn thông
1. Cấp phép riêng là hình thức cấp giấy phép viễn thông trên cơ sở ấn định các điều kiện và nghĩa vụ riêng cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp thông qua đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc được cấp lại giấy phép sử dụng băng tần;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng cấp tại các khu vực có yêu cầu đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
2. Cấp phép nhóm là hình thức cấp giấy phép viễn thông được thực hiện trên cơ sở đáp ứng các điều kiện và nghĩa vụ quy định chung cho các tổ chức, doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ phải thực hiện thủ tục đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật này;
c) Giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

Theo quy định trên, Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng thuộc hình thức cấp phép nhóm, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ phải thực hiện thủ tục đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật Viễn thông 2023.

02 hình thức cấp giấy phép viễn thông là hình thức nào?

Hình thức cấp giấy phép viễn thông được quy định tại Điều 35 Luật Viễn thông 2023 cụ thể như sau:

Có thể xác định là có 02 hình thức cấp phép viễn thông là cấp phép riêng và cấp phép nhóm, quy định cụ thể như sau:

- Cấp phép riêng là hình thức cấp giấy phép viễn thông trên cơ sở ấn định các điều kiện và nghĩa vụ riêng cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

+ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp thông qua đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc được cấp lại giấy phép sử dụng băng tần;

+ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng cấp tại các khu vực có yêu cầu đặc biệt theo quy định của Chính phủ.

- Cấp phép nhóm là hình thức cấp giấy phép viễn thông được thực hiện trên cơ sở đáp ứng các điều kiện và nghĩa vụ quy định chung cho các tổ chức, doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

+ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Viễn thông 2023;

+ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ phải thực hiện thủ tục đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật Viễn thông 2023;

+ Giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

Giấy phép viễn thông
Dịch vụ viễn thông Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dịch vụ viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hình thức cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp thông qua đấu giá là gì?
Pháp luật
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không hạ tầng mạng có thời hạn bao nhiêu năm theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Các loại Giấy phép viễn thông? Doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo hình thức cấp phép riêng khi đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Cấp Giấy phép viễn thông có liên quan đến sử dụng tài nguyên viễn thông phải đảm bảo điều gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Cấp giấy phép viễn thông nhóm là gì? Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài tiếp cận thị trường kinh doanh dịch vụ viễn thông phải tuân theo các quy định nước nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ cho người sử dụng dịch vụ viễn thông cần phải thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Phí quyền hoạt động viễn thông được xác định trên cơ sở nào? Không nộp phí quyền hoạt động trong bao lâu thì bị thu hồi giấy phép?
Pháp luật
Bán lại dịch vụ viễn thông là gì? Đại lý dịch vụ viễn thông thực hiện không đúng quy định về bán lại dịch vụ bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Ai có quyền bán lại dịch vụ viễn thông? Cung cấp dịch vụ viễn thông qua biên giới đến người sử dụng tại Việt Nam ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép viễn thông
62 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép viễn thông Dịch vụ viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép viễn thông Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào