Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong bao nhiêu năm? Giấy chứng nhận sẽ được kiểm tra như thế nào?

Cho hỏi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong bao nhiêu năm? Bên cạnh đó thì Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sẽ được kiểm tra như thế nào? Câu hỏi của bạn Ly đến từ Lâm Đồng.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong bao nhiêu năm?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 43/2018/TT-BCT như sau:

Hiệu lực của Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 năm. Trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm, trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 4 của Thông tư này, hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp lại được tính theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.
3. Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này, Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 năm kể từ ngày cấp lại.

Theo đó, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.

- Trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm, trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.

- Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 4 của Thông tư này, hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp lại được tính theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.

- Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này, Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 năm kể từ ngày cấp lại.

Như vậy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tùy theo trường hợp sẽ có hiệu lực khác nhau.

An toàn thực phẩm

An toàn thực phẩm

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sẽ được kiểm tra như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 43/2018/TT-BCT như sau:

Kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 6 của Thông tư này và cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền kiểm tra cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới cấp Giấy chứng nhận.
3. Số lần kiểm tra không quá 01 lần/năm.

Theo đó, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 6 của Thông tư này và cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận.

Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền kiểm tra cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới cấp Giấy chứng nhận.

Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền kiểm tra cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới cấp Giấy chứng nhận.

Như vậy, có thể thấy rằng Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sẽ được kiểm tra theo quy định trên đồng thời là số lần kiểm tra không quá 01 lần/năm.

Thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 43/2018/TT-BCT như sau:

Thu hồi Giấy chứng nhận
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Cho thuê, mượn Giấy chứng nhận;
c) Tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận;
d) Đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận
a) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền thu hồi Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới đã cấp.

Theo đó, có thể thấy rằng thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong các trường hợp như:

+ Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

+ Cho thuê, mượn Giấy chứng nhận;

+ Tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận;

+ Đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Bên cạnh đó thì thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sẽ là cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;

Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền thu hồi Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới đã cấp.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế mới nhất 2024 là mẫu nào?
Pháp luật
Sử dụng Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã hết hiệu lực khi sản xuất, kinh doanh thực phẩm bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Nhà hàng trong khách sạn có cần xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không? Tổ chức kinh doanh nhà hàng trong khách sạn có quyền và nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Có cần xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với hình thức xe bán cà phê take away không?
Pháp luật
Kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định thì có cần xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không?
Pháp luật
Chỉ kinh doanh có cần phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) hay không?
Pháp luật
An toàn thực phẩm là gì? Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm phải có Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của những ai?
Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như thế nào?
Pháp luật
Kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất cà phê hòa tan là cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1,137 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào