Giảm 50% tiền sử dụng đất trong trường hợp nào? Được giảm tiền sử dụng đất nhưng có nhiều mức giảm khác nhau thì được hưởng mức nào?

Giảm 50% tiền sử dụng đất trong trường hợp nào? Ai có thẩm quyền tính và quyết định số tiền sử dụng đất được giảm? Người sử dụng đất được giảm tiền sử dụng đất nhưng có nhiều mức giảm khác nhau thì được hưởng mức nào?

Giảm 50% tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về giảm tiền sử dụng đất như sau:

Giảm tiền sử dụng đất
1. Giảm 50% tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số tại các địa bàn không thuộc địa bàn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định này.
2. Giảm 50% tiền sử dụng đất với đất ở cho các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 124 của Luật Đất đai đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo hoặc huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
...
5. Giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật có liên quan đối với trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai:
a) Giảm 50% tiền sử dụng đất trong trường hợp dự án được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Giảm 30% tiền sử dụng đất trong trường hợp dự án được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
...

Như vậy, giảm 50% tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

(1) Giảm 50% tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số tại các địa bàn không thuộc địa bàn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

(2) Giảm 50% tiền sử dụng đất với đất ở cho các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai 2024 đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo hoặc huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

(3) Giảm 50% tiền sử dụng đất trong trường hợp dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Giảm 50% tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?

Giảm 50% tiền sử dụng đất trong trường hợp nào? (hình từ internet)

Người sử dụng đất được giảm tiền sử dụng đất nhưng có nhiều mức giảm khác nhau thì được hưởng mức nào?

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất như sau:

Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất
...
2. Trong một hộ gia đình có nhiều thành viên thuộc đối tượng được giảm tiền sử dụng đất thì được cộng các mức giảm của từng thành viên thành mức giảm chung của cả hộ, nhưng mức giảm tối đa không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp.
3. Trong trường hợp người sử dụng đất thuộc đối tượng được hưởng cả miễn và giảm tiền sử dụng đất theo quy định thì được miễn tiền sử dụng đất. Trường hợp người sử dụng đất thuộc đối tượng được giảm tiền sử dụng đất nhưng có nhiều mức giảm khác nhau thì được hưởng mức giảm cao nhất.
...

Như vậy, trong trường hợp người sử dụng đất thuộc đối tượng được giảm tiền sử dụng đất nhưng có nhiều mức giảm khác nhau thì được hưởng mức giảm tiền sử dụng đất cao nhất.

Ai có thẩm quyền tính và quyết định số tiền sử dụng đất được giảm?

Căn cứ theo khoản 8 Điều 19 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Giảm tiền sử dụng đất
...
7. Việc giảm tiền sử dụng đất trong các trường hợp khác quy định tại khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ quy định sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
8. Thẩm quyền tính và quyết định số tiền sử dụng đất được giảm:
a) Cục trưởng Cục thuế xác định và ban hành quyết định giảm tiền sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài.
b) Chi cục trưởng Chi cục thuế, Chi cục thuế khu vực xác định và ban hành quyết định giảm tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Như vậy, thẩm quyền tính và quyết định số tiền sử dụng đất được giảm thuộc về:

- Cục trưởng Cục thuế xác định và ban hành quyết định giảm tiền sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài.

- Chi cục trưởng Chi cục thuế, Chi cục thuế khu vực xác định và ban hành quyết định giảm tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Giảm tiền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giảm 50% tiền sử dụng đất trong trường hợp nào? Được giảm tiền sử dụng đất nhưng có nhiều mức giảm khác nhau thì được hưởng mức nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định về việc giảm tiền sử dụng đất là mẫu nào? Ai ban hành quyết định giảm tiền sử dụng đất?
Pháp luật
Các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất từ 01/8/2024 thế nào? Mức giảm tiền sử dụng đất mới nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Áp dụng chế độ giảm tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với người làm nghĩa vụ quốc tế có đúng không?
Pháp luật
Chế độ giảm tiền sử dụng đất đối với người có công có thể giảm lên đến 90% đúng không? Chế độ miễn tiền sử dụng đất đối với người có công được áp dụng với các đối tượng nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giảm tiền sử dụng đất
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
227 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giảm tiền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giảm tiền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào