Giá trị chứng chỉ Mos có tương đương với chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hay không?

Nếu em muốn lấy chứng chỉ Mos (Là chứng chỉ tin học quốc tế có giá trị vĩnh viễn) thì có phù hợp với chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin được quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT và thay thế nó được hay không?

Như thế nào được xem là đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin?

Căn cứ theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT quy định sẽ có hai chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin à chuẩn cơ bản và chuẩn nâng cao. Muốn được xem là đạt chuẩn thì phải đáp ứng yêu cầu của tất cả các mô đun theo mỗi chuẩn.

- Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm 06 mô đun sau:

+ Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01).

+ Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).

+ Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản (Bảng 03, Phụ lục số 01).

+ Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01).

+ Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01).

+ Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01).

- Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao gồm 09 mô đun sau:

+ Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).

+ Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).

+ Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02).

+ Mô đun kỹ năng 10 (Mã IU10): Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Bảng 04, Phụ lục số 02).

+ Mô đun kỹ năng 11 (Mã IU11): Thiết kế đồ họa hai chiều (Bảng 05, Phụ lục số 02).

+ Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng 06, Phụ lục số 02).

+ Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử (Bảng 07, Phụ lục số 02).

+ Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật thông tin (Bảng 08, Phụ lục số 02).

+ Mô đun kỹ năng 15 (Mã IU15): Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án (Bảng 09, Phụ lục số 02).

Giá trị chứng chỉ Mos có tương đương với chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hay không?

Giá trị chứng chỉ Mos có tương đương với chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hay không?

Giá trị chứng chỉ Mos có tương đương với chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hay không?

Chứng chỉ Mos sử dụng để chứng nhận sử dụng thành thạo bộ phần mềm Microsoft Office, là chứng chỉ tin học văn phòng do Microsoft cấp.

Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT do bộ Thông tin và truyền thông quy định, người nào đáp ứng yêu cầu thì được công nhận là Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. cụ thể tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này quy định như sau:

"Điều 2. Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT
...
3. Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản phải đáp ứng yêu cầu của tất cả các mô đun quy định tại Khoản 1 Điều này. Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao phải đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản, đồng thời đáp ứng yêu cầu của tối thiểu 03 mô đun trong số các mô đun quy định tại Khoản 2 Điều này."

Do đó, chứng chỉ Mos và Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin là hai chứng nhận khác nhau. Chị không thể sử dụng Chứng chỉ Mos để chứng minh mình đủ chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT được.

Tuy nhiên, nếu cơ quan có thẩm quyền có công nhận chứng chỉ Mos phù hợp với Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin thì việc sử dụng chứng chỉ này của chị là phù hợp.

Tuy nhiên sẽ trừ trường hợp chứng chỉ Mos đã được công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin do tổ chức nước ngoài cấp đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư 44/2017/TT-BTTTT

Cá nhân có chứng chỉ công nghệ thông tin do tổ chức nước ngoài cấp có thể tự mình xin công nhận chứng chỉ đó được hay không?

Theo quy định về phạm vi điều chỉnh tại Điều 1 Thông tư 44/2017/TT-BTTTT về việc công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin do tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin như sau:

"Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tiêu chí, quy trình công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi là Thông tư 03/2014/TT-BTTTT).
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài cấp chứng chỉ công nghệ thông tin có đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét công nhận chứng chỉ đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT .
3. Thông tư này không áp dụng đối với chứng chỉ công nghệ thông tin thuộc phạm vi áp dụng của Hiệp định về tương đương văn bằng, chứng chỉ hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng, chứng chỉ hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng, chứng chỉ mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc là thành viên."

Như vậy việc công nhận này chỉ áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài cấp chứng chỉ công nghệ thông tin có đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét công nhận.

Do đó nếu trường hợp chứng chỉ Mos chưa đăng ký công nhận thì người sử dụng phải đợi đến khi tổ chức cấp chứng chỉ này có đăng ký công nhận tại Việt Nam thì mới có thể sử dụng thay thế cho chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Công nghệ thông tin TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Pháp luật
Đối tượng áp dụng Luật Công nghệ thông tin? Hướng dẫn nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin?
Pháp luật
Trách nhiệm quản lý nhà nước về công nghệ thông tin theo quy định pháp luật công nghệ thông tin?
Pháp luật
Đầu tư mạo hiểm trong lĩnh vực công nghệ thông tin là gì? Có khuyến khích nhà đầu tư tham gia đầu tư mạo hiểm trong lĩnh vực này?
Pháp luật
Số hóa là gì? Quyền số hóa thông tin của tổ chức, cá nhân tham gia phát triển công nghệ thông tin?
Pháp luật
Khoảng cách số là gì? Trách nhiệm tổ chức thực hiện các chương trình, dự án thu hẹp khoảng cách số gồm những gì?
Pháp luật
Phần cứng là gì? Công nghiệp phần cứng là công nghiệp sản xuất sản phẩm nào? Hoạt động công nghiệp phần cứng?
Pháp luật
Mã nguồn là gì? Sao chép và sử dụng mã nguồn phần mềm phải lưu ý điều gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thiết bị số là gì? Cho ví dụ về thiết bị số? Không được cài đặt phần mềm gây hại vào thiết bị số của người khác để thực hiện hành vi nào?
Pháp luật
Ứng dụng công nghệ thông tin là gì? Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin?
Pháp luật
Phát triển công nghệ thông tin là gì? Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia phát triển công nghệ thông tin?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công nghệ thông tin
10,961 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nghệ thông tin

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công nghệ thông tin

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào