Ghi Tờ khai đăng ký lại khai sinh cần lưu ý những điều gì? Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm những gì?

Cho tôi hỏi: Ghi tờ khai đăng ký lại khai sinh cần lưu ý điều gì? Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm những gì? Câu hỏi của anh Cường đến từ Thái Bình.

Ghi Tờ khai đăng ký lại khai sinh cần lưu ý điều gì?

Tờ khai đăng ký lại khai sinh được quy định tại tiểu mục 17 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022. Dưới đây là hình ảnh Tờ khai đăng ký lại khai sinh:

Tải Tờ khai đăng ký lại khai sinh: tại đây.

Căn cứ tại tiểu mục 17 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn một số lưu ý khi ghi Tờ khai đăng ký lại khai sinh như sau:

- (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh

- (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

- (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

- (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ cơ sở y tế đó; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh) nơi sinh ra; trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.

- (5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).

- (6) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.

- (7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

- (8) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Ghi Tờ khai đăng ký lại khai sinh cần lưu ý điều gì? Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm những gì?

Ghi Tờ khai đăng ký lại khai sinh cần lưu ý điều gì? Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục đăng ký lại khai sinh
1. Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
b) Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;
c) Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.
Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.
4. Trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh; phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời điểm đăng ký lại khai sinh.
5. Trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó. Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.
6. Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết hồ sơ, giấy tờ, tài liệu là cơ sở để đăng ký lại khai sinh theo quy định tại Điều này.

Như vậy theo quy định trên hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:

- Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh.

- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó.

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký lại khai sinh?

Căn cứ tại Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện đăng ký lại khai tử.

Như vậy theo quy định trên Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền đăng ký lại khai sinh.

Đăng ký lại khai sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tờ khai đăng ký lại khai sinh lập theo mẫu nào, điền tờ khai như thế nào? Trong trường hợp nào được đăng ký lại khai sinh?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh và tờ khai đăng ký lại khai sinh mới nhất? Ông bà có thể đăng ký khai sinh cho cháu không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh theo quy định mới nhất là mẫu nào? Có thể tải ở đâu? Việc đăng ký lại khai sinh chỉ được thực hiện khi nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh mới nhất 2024 là mẫu nào? Thủ tục đăng ký lại khai sinh năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký lại khai sinh tại địa phương khác so với nơi đăng ký khai sinh lần đầu có được không? Việc đăng ký lại khai sinh được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký lại giấy khai sinh mới nhất năm 2022 như thế nào? Các lưu ý khi điền tờ khai đăng ký lại giấy khai sinh?
Pháp luật
Đăng ký lại khai sinh ở nơi khác so với nơi đăng ký khai sinh lần đầu có được không? Việc đăng ký lại khai sinh được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký lại khai sinh khi bị mất giấy khai sinh bản gốc được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký lại khai sinh tại UBND xã mới nhất 2023? Giấy tờ phải nộp khi đăng ký lại khai sinh gồm những gì?
Pháp luật
Hiện nay quy định về thủ tục cấp lại giấy khai sinh như thế nào? Thủ tục đăng ký lại khai sinh theo quy định nào?
Pháp luật
Đăng ký lại khai sinh cho người chỉ nhớ năm sinh thì làm thế nào? Thủ tục đăng ký lại khai sinh được tiến hành như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký lại khai sinh
1,814 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký lại khai sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký lại khai sinh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào