Đưa phương tiện giao thông thông minh không có giấy phép hoạt động tham gia giao thông bị xử phạt bao nhiêu?

Đưa phương tiện giao thông thông minh không có giấy phép hoạt động tham gia giao thông bị xử phạt bao nhiêu? Thời hiệu xử phạt hành vi đưa phương tiện giao thông thông minh không có giấy phép hoạt động tham gia giao thông là bao lâu?

Đưa phương tiện giao thông thông minh không có giấy phép hoạt động tham gia giao thông bị xử phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm d khoản 12 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
...
12. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 32.000.000 đồng đến 36.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô, phương tiện giao thông thông minh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đưa phương tiện không có chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) tham gia giao thông hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng, hết hiệu lực; đưa phương tiện có chứng nhận đăng ký xe tạm thời, phương tiện có phạm vi hoạt động hạn chế tham gia giao thông quá thời hạn, tuyến đường, phạm vi cho phép;
b) Đưa phương tiện không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số) tham gia giao thông;
c) Lắp đặt, sử dụng thiết bị thay đổi biển số trên xe trái quy định (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
d) Đưa phương tiện giao thông thông minh không có giấy phép hoạt động hoặc giấy phép hoạt động hết hạn sử dụng hoặc hoạt động không đúng nội dung ghi trong giấy phép tham gia giao thông.
13. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 26.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 40.000.000 đồng đến 52.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 6 Điều 21 của Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 6 Điều 21 của Nghị định này;
...

Như vậy, hành vi đưa phương tiện giao thông thông minh không có giấy phép hoạt động tham gia giao thông sẽ bị xử phạt từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 32.000.000 đồng đến 36.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô, phương tiện giao thông thông minh.

Đưa phương tiện giao thông thông minh không có giấy phép hoạt động tham gia giao thông bị xử phạt bao nhiêu?

Đưa phương tiện giao thông thông minh không có giấy phép hoạt động tham gia giao thông bị xử phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt hành vi đưa phương tiện giao thông thông minh không có giấy phép hoạt động tham gia giao thông là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính; hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ là 01 năm.
2. Thời hạn sử dụng kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để xác định cá nhân, tổ chức vi phạm được tính từ thời điểm phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật của cá nhân, tổ chức ghi nhận được kết quả cho đến hết ngày cuối cùng của thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
...

Như vậy, thời hiệu xử phạt hành vi đưa phương tiện giao thông thông minh không có giấy phép hoạt động tham gia giao thông là 01 năm.

Phương tiện giao thông thông minh bị thu hồi giấy phép hoạt động trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 25 Nghị định 151/2024/NĐ-CP có hướng dẫn như sau:

Cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh
...
4. Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an cấp giấy phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh, trừ phương tiện giao thông thông minh phục vụ mục đích quốc phòng do Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng cấp giấy phép hoạt động.
5. Phương tiện giao thông thông minh bị thu hồi giấy phép hoạt động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Hết niên hạn sử dụng hoặc không được phép lưu hành;
b) Hỏng không sử dụng được;
c) Bị thải bỏ, bị mất không tìm được;
d) Đã cấp giấy phép hoạt động nhưng phát hiện hồ sơ bị làm giả để được cấp giấy phép; giấy phép cấp không đúng thẩm quyền.
6. Chủ sở hữu phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật có trách nhiệm giao nộp giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh thuộc trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều này cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp trước đó để thu hồi.

Như vậy, những trường hợp sau thì phương tiện giao thông thông minh sẽ bị thu hồi giấy phép hoạt động bao gồm:

(1) Hết niên hạn sử dụng hoặc không được phép lưu hành;

(2) Hỏng không sử dụng được;

(3) Bị thải bỏ, bị mất không tìm được;

(4) Đã cấp giấy phép hoạt động nhưng phát hiện hồ sơ bị làm giả để được cấp giấy phép; giấy phép cấp không đúng thẩm quyền.

Lưu ý: Chủ sở hữu phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật có trách nhiệm giao nộp giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh khi thuộc những trường hợp bị thu hồi trên đây cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp trước đó để thu hồi.

Phương tiện giao thông thông minh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh mới nhất 2025 theo Nghị định 151 như thế nào?
Pháp luật
Đưa phương tiện giao thông thông minh không có giấy phép hoạt động tham gia giao thông bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Phương tiện giao thông thông minh cần đảm bảo điều kiện nào? Thẩm quyền cấp phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh mới nhất?
Pháp luật
Giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh 2025 mới nhất? Phương tiện giao thông thông minh là gì?
Pháp luật
Cách phân loại phương tiện giao thông thông minh theo mức độ tự động hóa theo hướng dẫn Thông tư 53 2024 từ 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phương tiện giao thông thông minh
50 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương tiện giao thông thông minh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phương tiện giao thông thông minh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào