Dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về thuế bao gồm những loại văn bản nào theo quy định?

Cho tôi hỏi dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về thuế bao gồm những loại văn bản nào? Và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế soạn thảo có bao gồm luật và nghị quyết hay không? Tôi đang cần thông tin tham khảo xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Tiến Luật đến từ TPHCM.

Dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về thuế bao gồm những loại văn bản nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Quy chế cấp ý kiến pháp lý dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định dự thảo văn bản hành chính do cơ quan thuế các cấp ban hành, ban hành kèm theo Quyết định 1033/QĐ-TCT năm 2018 như sau:

Các loại văn bản phải cấp ý kiến pháp lý thẩm định
1. Dự thảo văn bản đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là QPPL) về thuế do Tổng cục Thuế soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành, bao gồm:
1.1. Luật của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
1.2. Nghị quyết của Quốc hội thực hiện thí điểm một số chính sách mới thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội nhưng chưa có luật điều chỉnh hoặc khác với quy định của luật hiện hành; Tạm ngưng hoặc kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ hoặc một phần luật, nghị quyết của Quốc hội đáp ứng các yêu cầu cấp bách về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quyền con người, quyền công dân.
1.3. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội tạm ngưng hoặc kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ hoặc một phần pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội đáp ứng các yêu cầu cấp bách về phát triển kinh tế - xã hội.
1.4. Nghị định của Chính phủ (trừ nghị định quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước).
...

Như vậy, theo quy chế trên thì dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về thuế bao gồm những loại văn bản được nêu tại quy định trên.

Dự thảo

Dự thảo

Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế soạn thảo có bao gồm luật và nghị quyết hay không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Quy chế cấp ý kiến pháp lý dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định dự thảo văn bản hành chính do cơ quan thuế các cấp ban hành, ban hành kèm theo Quyết định 1033/QĐ-TCT năm 2018 như sau:

Các loại văn bản phải cấp ý kiến pháp lý thẩm định
...
2. Dự thảo văn bản QPPL về thuế do Tổng cục Thuế soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành, bao gồm:
2.1. Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
2.2. Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2.3. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
...

Như vậy, theo quy định trên thì dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế soạn thảo trong đó sẽ có bao gồm cả Luật và Nghị quyết của Quốc hội.

Dự thảo văn bản hành chính do cơ quan Thuế ban hành có bao gồm quy trình nghiệp vụ hay không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Quy chế cấp ý kiến pháp lý dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định dự thảo văn bản hành chính do cơ quan thuế các cấp ban hành, ban hành kèm theo Quyết định 1033/QĐ-TCT năm 2018 như sau:

Các loại văn bản phải cấp ý kiến pháp lý thẩm định
...
3. Dự thảo văn bản hành chính do cơ quan Thuế các cấp ban hành, bao gồm:
3.1. Dự thảo quyết định ban hành quy chế, quy trình nghiệp vụ.
3.2. Dự thảo văn bản hành chính về các nội dung:
a) Miễn thuế, giảm thuế (trừ trường hợp miễn thuế đối với cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống; miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế được miễn từ năm mươi nghìn đồng trở xuống và miễn, giảm thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán ngừng, nghỉ kinh doanh có thời hạn).
b) Ấn định thuế.
c) Xóa nợ tiền thuế, gia hạn nộp thuế, không tính tiền chậm nộp tiền thuế.
d) Hoàn thuế (trừ hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân có số tiền thuế đề nghị hoàn từ mười triệu đồng trở xuống).
đ) Giải quyết khiếu nại về thuế.
e) Xử lý thuế qua thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế trong các trường hợp:
- Đoàn thanh tra, kiểm tra và người nộp thuế (được thanh tra, kiểm tra) còn có ý kiến khác nhau về áp dụng quy định pháp luật thuế; người nộp thuế không thống nhất với ý kiến kết luận của Đoàn thanh tra, kiểm tra;
- Nội dung thực hiện thanh tra, kiểm tra khác (tăng hoặc giảm) so với yếu tố rủi ro phát hiện trước khi thực hiện thanh tra, kiểm tra và Thủ trưởng cơ quan thuế yêu cầu thẩm định;
- Trong quá trình thanh tra, kiểm tra có đơn tố cáo về việc thanh tra, kiểm tra;
- Phải thực hiện gia hạn thời gian thanh tra, kiểm tra do phạm vi rộng, nội dung phức tạp;
- Hồ sơ thanh tra, kiểm tra phải xin ý kiến cấp trên có thẩm quyền; xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị khác ngoài cơ quan thuế trước khi xử lý;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra có xử lý truy hoàn thuế giá trị gia tăng; truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp do xác định lại ưu đãi miễn thuế, giảm thuế;
g) Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (trừ trường hợp áp dụng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, biện pháp khấu trừ một phần thu nhập, thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề).
3.3. Dự thảo văn bản hành chính hướng dẫn thực hiện các văn bản QPPL về thuế có phạm vi áp dụng trên toàn quốc đối với các văn bản do Tổng cục Thuế ban hành, trên toàn địa phương đối với các văn bản do Cục thuế, Chi cục Thuế ban hành (sau đây gọi là văn bản hướng dẫn chung); dự thảo văn bản hành chính hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và các Điều ước quốc tế về thuế mà Việt Nam đã ký kết.
3.4. Dự thảo văn bản gửi cơ quan tiến hành tố tụng về các vụ án hành chính, dân sự, hình sự về thuế.
4. Dự thảo văn bản hành chính khác do Thủ trưởng cơ quan Thuế trực tiếp yêu cầu thẩm định.

Như vậy, theo quy định trên thì dự thảo văn bản hành chính do cơ quan Thuế ban hành sẽ bao gồm dự thảo quyết định ban hành quy chế và quy trình nghiệp vụ.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hành vi bị cấm trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
Pháp luật
Mẫu số 02 Mẫu tờ trình đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định 59 là mẫu nào?
Pháp luật
Hình thức bên trong của pháp luật là gì? Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản quy phạm pháp luật là ai?
Pháp luật
Số, ký hiệu văn bản quy phạm pháp luật được sắp xếp theo thứ tự nào? 06 nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
Pháp luật
Quyết định của Ủy ban nhân dân có được xem là một văn bản quy phạm pháp luật? Nội dung quyết định của Ủy ban nhân dân?
Pháp luật
Nghị định của Chính phủ được ban hành để quy định chi tiết các văn bản quy phạm pháp luật nào? Căn cứ đề nghị xây dựng nghị định?
Pháp luật
Tính thống nhất đồng bộ của văn bản quy định chi tiết được xem xét, đánh giá trên cơ sở nội dung nào?
Pháp luật
5 dự án Luật, Nghị quyết trình Quốc hội thông qua trong tháng 10/2024 tại kỳ họp thứ 8 theo trình tự, thủ tục rút gọn?
Pháp luật
Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật là gì? Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp luật?
Pháp luật
Chủ tịch nước ban hành các loại văn bản quy phạm pháp luật nào? Trình tự xây dựng và ban hành quyết định của Chủ tịch nước như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành các loại văn bản quy phạm pháp luật nào? Văn bản được ban hành với mục đích gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn bản quy phạm pháp luật
1,114 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn bản quy phạm pháp luật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản quy phạm pháp luật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào