Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm những gì? Phương pháp, cơ sở trích lập ra sao?

Tôi muốn hỏi dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm những gì? Phương pháp, cơ sở trích lập ra sao? - câu hỏi của anh Phước (Thanh Hóa)

Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam phải trích lập dự phòng nghiệp vụ cho từng hợp đồng bảo hiểm sức khỏe tương ứng với trách nhiệm của doanh nghiệp, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam và phải được chuyên gia tính toán xác nhận.
2. Dự phòng nghiệp vụ bao gồm:
a) Dự phòng toán học: Được sử dụng để trả tiền bảo hiểm cho những trách nhiệm đã cam kết khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
b) Dự phòng phí chưa được hưởng: Được sử dụng để trả tiền bảo hiểm sẽ phát sinh trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm trong năm tiếp theo;
c) Dự phòng bồi thường: Được sử dụng để trả tiền cho các sự kiện bảo hiểm đã xảy ra chưa khiếu nại hoặc đã khiếu nại nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết;
d) Dự phòng bảo đảm cân đối: Được sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm do có biến động lớn về tỷ lệ rủi ro, lãi suất kỹ thuật.
...

Theo như quy định trên, Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:

- Dự phòng toán học.

- Dự phòng phí chưa được hưởng.

- Dự phòng bồi thường.

- Dự phòng bảo đảm cân đối.

Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm những gì? Phương pháp, cơ sở trích lập ra sao?

Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm những gì? Phương pháp, cơ sở trích lập ra sao?

Phương pháp, cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định phương pháp cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe như sau:

Dự phòng nghiệp vụ

Phương pháp, cơ sở trích lập

Dự phòng toán học

Phương pháp phí bảo hiểm gộp, phương pháp phí bảo hiểm thuần, các phương pháp khác theo thông lệ quốc tế.

Dự phòng phí chưa được hưởng

Phương pháp trích lập theo tỷ lệ phần trăm của tổng phí bảo hiểm;

Phương pháp trích lập theo hệ số của thời hạn hợp đồng bảo hiểm.

Áp dụng đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn từ 01 năm trở xuống.

Dự phòng bồi thường

Phương pháp trích lập dự phòng bồi thường theo thống kê hồ sơ yêu cầu đòi bồi thường;

Phương pháp trích lập dự phòng bồi thường theo hệ số phát sinh bồi thường.

Dự phòng đảm bảo cân đối

- Đối với doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được trích lập dựa trên tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài kinh doanh bảo hiểm nhân thọ;

- Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp tái bảo hiểm kinh doanh bảo hiểm sức khỏe: Mức trích lập hàng năm theo theo tỷ lệ phần trăm của phí bảo hiểm giữ lại của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam.


Hồ sơ đăng ký phương pháp, cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm bao gồm các tài liệu nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam không được thay đổi phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ trong năm tài chính. Trường hợp thay đổi phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ trong năm tài chính kế tiếp, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam phải đề nghị và được Bộ Tài chính chấp thuận trước khi thực hiện.
2. Hồ sơ đăng ký hoặc đề nghị thay đổi phương pháp, cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đăng ký hoặc thay đổi phương pháp, cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài liệu giải trình và minh họa về các phương pháp, cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm dự kiến áp dụng có xác nhận của chuyên gia tính toán. Trường hợp thay đổi phương pháp, cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm, tài liệu giải trình phải chứng minh được phương pháp, cơ sở trích lập mới phản ánh chính xác, đầy đủ hơn so với phương pháp, cơ sở trích lập cũ về trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam có phương pháp, cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm không phù hợp với quy định của Nghị định này thì thực hiện đăng ký lại với Bộ Tài chính trong vòng 06 tháng kể từ ngày ký Nghị định này, áp dụng cho năm tài chính từ ngày 01 tháng 01 năm 2023. Quy định này không áp dụng đối với dự phòng đối với phần liên kết chung.
5. Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải thực hiện rà soát và đăng ký với Bộ Tài chính phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với phần liên kết chung đảm bảo giá trị dự phòng theo quy định tại Nghị định này.
6. Đối với các hợp đồng bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm đã phát sinh trước ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được tiếp tục trích lập dự phòng toán học theo phương pháp phí bảo hiểm thuần đã được Bộ Tài chính chấp thuận.

Theo như quy định trên, hồ sơ đăng ký phương pháp, cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm bao gồm:

- Văn bản đăng ký phương pháp, cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm

- Tài liệu giải trình và minh họa về các phương pháp, cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm dự kiến áp dụng có xác nhận của chuyên gia tính toán.

Trường hợp thay đổi phương pháp, cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm, tài liệu giải trình phải chứng minh được phương pháp, cơ sở trích lập mới phản ánh chính xác, đầy đủ hơn so với phương pháp, cơ sở trích lập cũ về trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam.

Bảo hiểm sức khỏe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM SỨC KHỎE
Dự phòng nghiệp vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khoản chi mua bảo hiểm sức khỏe cho người thân của người lao động có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Dự phòng nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là khoản tiền được trích lập với mục đích gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ khi trích lập dự phòng nghiệp vụ phải được ai xác nhận theo quy định?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe là mẫu nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thay đổi phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe là mẫu nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm tự nguyện được công ty chi trả tiền có được tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân hay không?
Pháp luật
Bảo hiểm sức khỏe là gì? Hưởng bảo hiểm y tế có được chi trả bảo hiểm sức khỏe không theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe bị tuyên bố phá sản có bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động không?
Pháp luật
Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm những gì? Phương pháp, cơ sở trích lập ra sao?
Pháp luật
Bảo hiểm thai sản là gì? Bảo hiểm thai sản có phải là bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm sức khỏe
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
4,509 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm sức khỏe Dự phòng nghiệp vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm sức khỏe Xem toàn bộ văn bản về Dự phòng nghiệp vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào