Dữ liệu viễn thám quang học là gì? Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám quang học như thế nào theo Thông tư 42?

Dữ liệu viễn thám quang học là gì? Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám quang học có nội dung như thế nào theo Thông tư 42? Nội dung công việc đối với kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề sử dụng dữ liệu viễn thám quang học thế nào?

Dữ liệu viễn thám quang học là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 42/2024/TT-BTNMT có định nghĩa về dữ liệu viễn thám quang học như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dữ liệu viễn thám quang học là thông tin, hình ảnh đối tượng địa lý được thu nhận từ vệ tinh viễn thám sử dụng bước sóng từ 0,4 - 15 µm.
2. Dữ liệu viễn thám Radar là thông tin, hình ảnh đối tượng địa lý được thu nhận từ vệ tinh viễn thám sử dụng sóng siêu cao tần có bước sóng từ 1 mm - 1 m.
3. Dữ liệu viễn thám Radar GRD (Ground Range Detected) là dữ liệu biên độ tín hiệu phản hồi theo phạm vi mặt đất; được tập trung các tán xạ ngược, phản xạ trong không gian của đối tượng vào phạm vi của điểm ảnh; giảm nhiễu bằng phương pháp đa góc nhìn; tọa độ điểm ảnh được chiếu lên hệ tọa độ ê-líp-xô-ít Trái Đất và giá trị pha của tín hiệu phản hồi đã bị loại bỏ.
...

Theo đó, dữ liệu viễn thám quang học được hiểu là thông tin, hình ảnh đối tượng địa lý được thu nhận từ vệ tinh viễn thám sử dụng bước sóng từ 0,4 - 15 µm.

Dữ liệu viễn thám quang học là gì? Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám quang học như thế nào theo Thông tư 42?

Dữ liệu viễn thám quang học là gì? Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám quang học như thế nào theo Thông tư 42? (Hình từ Internet)

Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám quang học có nội dung như thế nào theo Thông tư 42?

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 42/2024/TT-BTNMT có hướng dẫn như sau:

Theo đó, chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám quang học được pháp luật quy định có nội dung, cụ thể như sau:

(1) Chuẩn bị tư liệu, dữ liệu và phương pháp chiết xuất nội dung chuyên đề

- Tiếp nhận tư liệu, tài liệu, nghiên cứu văn bản kỹ thuật, chuẩn bị dụng cụ, thiết bị: tài liệu chính là ảnh đã nắn chỉnh hình học và tăng cường chất lượng ảnh; tài liệu bổ sung, tài liệu hỗ trợ là các loại bản đồ chuyên đề, cơ sở dữ liệu và các dạng tài liệu khác;

- Lựa chọn phương pháp chiết xuất nội dung chuyên đề (phương pháp tương tự hoặc phương pháp tự động).

(2) Lựa chọn vùng mẫu (mẫu phổ) trên ảnh hoặc nhập mẫu phổ đo ngoài thực địa. Số lượng vùng mẫu phổ tối thiểu từ 05 (năm) đến 10 (mười) mẫu cho mỗi loại đối tượng; kích thước vùng mẫu phổ từ 10 (mười) đến 40 (bốn mươi) điểm ảnh.

(3) Tính toán ảnh chỉ số

- Tính toán ảnh chỉ số từ các kênh ảnh;

- Trích xuất giá trị ảnh chỉ số tại các vị trí mẫu;

- Xây dựng hàm tương quan giữa ảnh chỉ số và giá trị mẫu;

- Tính toán giá trị của đại lượng cần chiết xuất từ ảnh;

- Chuyển đổi giá trị của đại lượng chiết xuất từ ảnh về đơn vị theo nội dung chuyên đề cần thành lập.

(4) Chiết xuất các yếu tố nội dung chuyên đề

- Chiết xuất các yếu tố nội dung chuyên đề trực tiếp trên máy tính bằng phương pháp đã được lựa chọn tại điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 42/2024/TT-BTNMT;

- Phân loại, suy giải các yếu tố nội dung chuyên đề phù hợp với mục đích, yêu cầu của từng loại chuyên đề và tỷ lệ bản đồ cần thành lập;

- Phân loại, suy giải những yếu tố nội dung mới xuất hiện hoặc có hình dáng thay đổi. Hình dáng của đối tượng được coi là thay đổi nếu vị trí của chúng trên bản đồ và trên ảnh có độ lệch lớn hơn 1,0 mm đối với địa vật rõ rệt và lớn hơn 1,5 mm đối với địa vật không rõ rệt.

(5) Biên tập dữ liệu chuyên đề

Tổng hợp, lấy bỏ các yếu tố nội dung chuyên đề; ký hiệu, mầu sắc được sử dụng tuân theo yêu cầu, quy định biên tập, trình bày bản đồ chuyên ngành liên quan.

(6) Kiểm tra, đánh giá độ chính xác, độ tin cậy, hoàn thiện kết quả

- Kết quả phân loại, suy giải sẽ được kiểm tra đối chứng với mẫu phổ, khóa giải đoán và các dữ liệu tham khảo. Đối với kết quả phân loại theo phương pháp tự động, độ chính xác tổng thể lớn hơn hoặc bằng 0,75, độ tin cậy K ≥ 0,7; trong trường hợp độ chính xác tổng thể và độ tin cậy chưa đạt phải thực hiện lại từ việc chiết xuất các yếu tố nội dung bản đồ được quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 42/2024/TT-BTNMT;

- Lập bản chỉ dẫn điều vẽ ngoại nghiệp bằng việc xác định các đối tượng và các đặc trưng cần kiểm tra, xác minh hoặc cần bổ sung ngoại nghiệp, ranh giới các khu vực cần phải đo vẽ bù.

Nội dung công việc khi thực hiện kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề sử dụng dữ liệu viễn thám quang học thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 42/2024/TT-BTNMT có hướng dẫn như sau:

Theo đó, khi thực hiện kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề sử dụng dữ liệu viễn thám quang học có nội dung công việc bao gồm:

- Công tác chuẩn bị.

- Biên tập khoa học.

- Thành lập bình đồ ảnh viễn thám quang học.

- Biên tập dữ liệu nền.

- Đo phổ hoặc lấy mẫu phổ.

- Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám quang học.

- Điều tra bổ sung ngoại nghiệp.

- Chuẩn hóa dữ liệu.

- Phân tích, tổng hợp dữ liệu.

- Tích hợp, hoàn thiện dữ liệu bản đồ chuyên đề.

- Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề.

- Xây dựng báo cáo.

- Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.

- Giao nộp sản phẩm.

Thiết kế kỹ thuật chi tiết đối với từng nhiệm vụ được lựa chọn một số nội dung công việc quy định tại Điều 6 Thông tư 42/2024/TT-BTNMT để phù hợp với mục đích, yêu cầu.

Dữ liệu viễn thám quang học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi lập bản đồ chuyên đề sử dụng dữ liệu viễn thám quang học thì công tác chuẩn bị cần thực hiện thế nào theo Thông tư 42?
Pháp luật
Dữ liệu viễn thám quang học là gì? Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám quang học như thế nào theo Thông tư 42?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dữ liệu viễn thám quang học
31 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dữ liệu viễn thám quang học

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dữ liệu viễn thám quang học

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào