Dữ liệu thống kê gồm những gì? Nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt động thống kê nhà nước có gồm xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu thống kê không?

Nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt động thống kê nhà nước có gồm xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu thống kê không? Mong được ban tư vấn hỗ trợ giải đáp sớm! Đây là câu hỏi của anh Q.S đến từ Ninh Bình.

Dữ liệu thống kê gồm những gì?

Dữ liệu thống kê được giải thích tại khoản 7 Điều 3 Luật Thống kê 2015 như sau:

Dữ liệu thống kê gồm dữ liệu định lượng và dữ liệu định tính để hình thành thông tin thống kê về hiện tượng nghiên cứu.

Như vậy, dữ liệu thống kê gồm dữ liệu định lượng và dữ liệu định tính để hình thành thông tin thống kê về hiện tượng nghiên cứu.

dữ liệu thống kê

Dữ liệu thống kê (Hình từ Internet)

Nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt động thống kê nhà nước có gồm xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu thống kê không?

Nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt động thống kê nhà nước được quy định tại Điều 36 Luật Thống kê 2015 như sau:

Sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước
1. Sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể từ dữ liệu hành chính. Dữ liệu hành chính sử dụng cho hoạt động thống kê nhà nước là dữ liệu thống kê.
2. Nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt động thống kê nhà nước gồm:
a) Tổng hợp số liệu thống kê, biên soạn các chỉ tiêu thống kê và lập báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê;
b) Lập hoặc cập nhật dàn mẫu cho điều tra thống kê;
c) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu thống kê.
3. Cơ sở dữ liệu hành chính được sử dụng trong hoạt động thống kê nhà nước gồm:
a) Cơ sở dữ liệu về con người;
b) Cơ sở dữ liệu về đất đai;
c) Cơ sở dữ liệu về cơ sở kinh tế;
d) Cơ sở dữ liệu về thuế;
đ) Cơ sở dữ liệu về hải quan;
e) Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm;
g) Cơ sở dữ liệu hành chính khác.
4. Nhà nước ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu hành chính phục vụ yêu cầu quản lý và hoạt động thống kê nhà nước.

Theo đó, nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt động thống kê nhà nước gồm:

- Tổng hợp số liệu thống kê, biên soạn các chỉ tiêu thống kê và lập báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê;

- Lập hoặc cập nhật dàn mẫu cho điều tra thống kê;

- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu thống kê.

Cơ sở dữ liệu hành chính được sử dụng trong hoạt động thống kê nhà nước gồm:

- Cơ sở dữ liệu về con người;

- Cơ sở dữ liệu về đất đai;

- Cơ sở dữ liệu về cơ sở kinh tế;

- Cơ sở dữ liệu về thuế;

- Cơ sở dữ liệu về hải quan;

- Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm;

- Cơ sở dữ liệu hành chính khác.

Và sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể từ dữ liệu hành chính. Dữ liệu hành chính sử dụng cho hoạt động thống kê nhà nước là dữ liệu thống kê.

Như vậy, nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt động thống kê nhà nước có xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu thống kê.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê có quyền hạn và nhiệm vụ nào?

Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê có quyền hạn và nhiệm vụ được quy định tại Điều 54 Luật Thống kê 2015 như sau:

Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê
1. Được sử dụng dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê.
2. Bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 57 của Luật này.
3. Không được cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu từ cơ sở dữ liệu thống kê được cung cấp, trừ trường hợp được cơ quan thống kê trung ương cho phép.

Theo đó, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê có quyền hạn và nhiệm vụ sau:

- Tiếp nhận, quản lý, sử dụng dữ liệu, thông tin từ cơ sở dữ liệu hành chính do các cơ quan quản lý dữ liệu cung cấp cho hoạt động thống kê nhà nước.

- Bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 57 Luật Thống kê 2015, cụ thể:

Bảo mật thông tin thống kê nhà nước
1. Các loại thông tin thống kê nhà nước phải được giữ bí mật gồm:
a) Thông tin gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đó đồng ý hoặc luật có quy định khác;
b) Thông tin thống kê chưa được người có thẩm quyền công bố;
c) Thông tin thống kê thuộc danh mục bí mật nhà nước.
2. Việc bảo mật thông tin thống kê nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Không được cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu, thông tin từ cơ sở dữ liệu hành chính được cung cấp, trừ trường hợp có sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu đó.

2,337 lượt xem
Thống kê Nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chương trình thống kê là gì? Cơ quan nào có trách nhiệm phân tích và dự báo thống kê theo chương trình thống kê?
Pháp luật
Mục đích của hoạt động thống kê nhà nước là gì? Trong hợp tác quốc tế về thống kê có những hoạt động chủ yếu nào?
Pháp luật
Người sử dụng thông tin thống kê nhà nước có những quyền và nghĩa vụ gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hoạt động thống kê ngoài thống kê nhà nước có được Nhà nước bảo đảm kinh phí theo quy định pháp luật hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng thống kê Nhà nước đến năm 2030 theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Đánh giá chất lượng thống kê nhà nước được thực hiện theo hình thức nào? Quy định mới nhất về tự đánh giá chất lượng thống kê?
Pháp luật
Xây dựng, phê duyệt quyết định tiến hành kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký kế hoạch kiểm tra hàng năm việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước được thực hiện theo mẫu nào?
Pháp luật
Thông tin thống kê nhà nước là gì? Việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước phải bảo đảm các nguyên tắc nào?
Pháp luật
Đăng ký điều chỉnh kế hoạch kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước được thực hiện theo mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thống kê Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thống kê Nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào