Dự án sử dụng vốn nhà nước là gì? Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước có phải là tài sản công không?

Tôi nghe nói là tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước có thể là tài sản công. Vậy, cụ thể thì tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước có phải là tài sản công không? Và tài sản này sẽ gồm những loại nào? Đây là câu hỏi của anh P.T đến từ An Giang.

Dự án sử dụng vốn nhà nước là gì?

Dự án sử dụng vốn nhà nước được giải thích tại khoản 10 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 như sau:

Dự án sử dụng vốn nhà nước là các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển, nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh.

Theo đó, dự án sử dụng vốn nhà nước là các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển, nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh.

dự án sử dụng vốn nhà nước

Dự án sử dụng vốn nhà nước là gì? (Hình từ Internet)

Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước có phải là tài sản công không?

Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước có phải là tài sản công không thì căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 như sau:

Phân loại tài sản công
Tài sản công tại Luật này được phân loại như sau:
1. Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, trừ tài sản quy định tại khoản 4 Điều này (sau đây gọi là tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị);
2. Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, công trình kết cấu hạ tầng xã hội và vùng đất, vùng nước, vùng biển gắn với công trình kết cấu hạ tầng, bao gồm: hạ tầng giao thông, hạ tầng cung cấp điện, hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng đô thị, hạ tầng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, hạ tầng thương mại, hạ tầng thông tin, hạ tầng giáo dục và đào tạo, hạ tầng khoa học và công nghệ, hạ tầng y tế, hạ tầng văn hóa, hạ tầng thể thao, hạ tầng du lịch và hạ tầng khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là tài sản kết cấu hạ tầng);
3. Tài sản công tại doanh nghiệp;
4. Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước;
5. Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật bao gồm: tài sản bị tịch thu; tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy, tài sản không có người nhận thừa kế và tài sản khác thuộc về Nhà nước theo quy định của Bộ luật Dân sự; tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước; tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động; tài sản được đầu tư theo hình thức đối tác công tư được chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án;
6. Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và dự trữ ngoại hối nhà nước;
7. Đất đai; tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, kho số viễn thông và kho số khác phục vụ quản lý nhà nước, tài nguyên Internet, phổ tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và các tài nguyên khác do Nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật.

Theo đó, tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước là tài sản công.

Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước gồm những gì?

Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước gồm những tài sản được quy định tại Điều 100 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 như sau:

Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước
1. Tài sản phục vụ hoạt động của dự án.
2. Tài sản là kết quả của dự án.

Theo đó, tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước gồm

- Tài sản phục vụ hoạt động của dự án.

- Tài sản là kết quả của dự án.

Tài sản công Tải trọn bộ quy định hiện hành liên quan đến Tài sản công
Dự án sử dụng vốn nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu báo cáo đánh giá ban đầu đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công được quy định thế nào?
Pháp luật
Nhà ở thuộc tài sản công được quản lý vận hành như thế nào theo quy định tại Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Hệ thống thông tin nghiệp vụ có phải là hệ thống để thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước không?
Pháp luật
Tài sản công tại cơ quan nhà nước được sử dụng sai mục đích thì có bị Nhà nước thu hồi hay không?
Pháp luật
Tài sản bằng hiện vật được giao cho cơ quan nhà nước có bao gồm tài sản do Nhà nước thu hồi hay không?
Pháp luật
Cơ quan có thẩm quyền phải công khai phân bổ dự toán mua sắm tài sản công trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Bán tài sản công thì đăng tải thông tin, thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử về tài sản công như thế nào?
Pháp luật
Những cơ quan làm đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công theo hướng dẫn tại Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá thông qua Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nhà ở thuộc tài sản công được thu hồi trong những trường hợp cụ thể nào theo quy định mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản công
5,614 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản công Dự án sử dụng vốn nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào