Dự án sử dụng vốn của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước để đầu tư có được xem là dự án đầu tư công hay không?

Công ty anh có 100% vốn Nhà nước và hiện đang dùng vốn của công ty để đầu tư các dự án. Vậy các dự án này có được xem là dự án đầu tư công ko? Vì anh không thấy trong luật quy định về vấn đề này. Đồng thời, cho anh biết dự án đầu tư công được phân thành những loại nào? Dự án có tổng mức đầu tư từ 1000 tỷ đến 1500 tỷ có thuộc nhóm dự án đầu tư công hay không?

Dự án sử dụng vốn của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước để đầu tư có được xem là dự án đầu tư công hay không?

Dự án đầu tư công theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Đầu tư công 2019 được quy định như sau;

"13. Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công."

Mà theo quy định khoản 22 Điều 4 Luật Đầu tư công 2019:

"22. Vốn đầu tư công quy định tại Luật này bao gồm: vốn ngân sách nhà nước; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật."

Bên cạnh đó, tại khoản 14 Điều 4 Luật Ngân sách Nhà nước 2015 có quy định:

"14. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước."

Do đó, nguồn vốn công ty anh đang sử dụng để đầu tư vào các dự án không thuộc là vốn ngân sách nhà nước, nên các dự án của công ty anh từ nguồn vốn này không thuộc các trường hợp các dự án đầu tư công hiện nay.

Dự án sử dụng vốn của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước để đầu tư có được xem là dự án đầu tư công hay không?

Dự án sử dụng vốn của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước để đầu tư có được xem là dự án đầu tư công hay không?

Có những loại dự án đầu tư công nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư công 2019, dự án đầu tư công được phân loại như sau:

"Điều 6. Phân loại dự án đầu tư công
1. Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại như sau:
a) Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;
b) Dự án không có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án khác không quy định tại điểm a khoản này.
2. Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo tiêu chí quy định tại các điều 7, 8, 9 và 10 của Luật này."

Dự án có tổng mức đầu tư từ 1000 tỷ đến 1500 tỷ có thuộc nhóm dự án đầu tư công hay không?

Tại các Điều 7, 8, 9 và 10 Luật Đầu tư công 2019 có quy định về tiêu chí để phân loại các dự án đầu tư công như sau:

"Điều 7. Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia
Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí sau đây:
1. Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
2. Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
3. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
4. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
5. Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
Điều 8. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A
Trừ dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật này, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:
1. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;
b) Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
c) Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
2. Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
a) Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
b) Công nghiệp điện;
c) Khai thác dầu khí;
d) Hóa chất, phân bón, xi măng;
đ) Chế tạo máy, luyện kim;
e) Khai thác, chế biến khoáng sản;
g) Xây dựng khu nhà ở;
3. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
a) Giao thông, trừ dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Thủy lợi;
c) Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
d) Kỹ thuật điện;
đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
e) Hóa dược;
g) Sản xuất vật liệu, trừ dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
h) Công trình cơ khí, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
i) Bưu chính, viễn thông;
4. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
d) Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;
5. Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
a) Y tế, văn hóa, giáo dục;
b) Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình;
c) Kho tàng;
d) Du lịch, thể dục thể thao;
đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
e) Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 9. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B
1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.
3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.
Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm C
1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.
2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.
3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.
4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng."

Như vậy, dự án nếu có tổng mức đầu tư từ 1000 tỷ đến 1500 tỷ đồng nếu:

- Thuộc các lĩnh vực tại khoản 4 Điều 8 Luật này: được xem là dự án nhóm A

- Thuộc các lĩnh vực tại khoản 3 Điều 8 Luật này: được xem là dự án nhóm B

Đồng thời, các dự án trên trước tiên cần đáp ứng tiêu chí trở thành dự án đầu tư công mới có thể được phân loại dựa vào các tiêu chí vừa nêu.

Đầu tư công TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ CÔNG
Vốn đầu tư công
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức vốn tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?
Pháp luật
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư trong đầu tư công bao gồm những hoạt động nào? Điều kiện để nhiệm vụ được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm?
Pháp luật
05 nguyên tắc quản lý đầu tư công? Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công là cơ quan nào theo quy định?
Pháp luật
Luật Đầu tư công mới nhất? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Báo cáo tài chính khi kết thúc kỳ kế toán năm của ban quản lý sử dụng vốn đầu từ công được quy định như thế nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư khu đô thị mới có được coi là dự án đầu tư công không? Phân loại dự án đầu tư công như thế nào?
Pháp luật
Vốn đầu tư công bao gồm những nguồn vốn nào? Nguyên tắc quản lý, thanh toán vốn đầu tư công được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 19/2024 lập, thẩm định, giao, điều chỉnh, theo dõi, đánh giá kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và CSDL quốc gia về đầu tư công?
Pháp luật
Thời gian lập hồ sơ, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành là bao lâu theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Một số hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đầu tư công và hình thức xử phạt, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đầu tư công
9,530 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đầu tư công Vốn đầu tư công

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đầu tư công Xem toàn bộ văn bản về Vốn đầu tư công

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào