Đơn vị nào được phép sử dụng tài khoản Quản trị hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan?
Tài khoản quản trị hệ thống là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Quy chế sử dụng Hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 240/QĐ-TCHQ năm 2018 quy định như sau:
2. “Tài khoản quản trị hệ thống”: là tài khoản có quyền cao nhất, được thao tác, sử dụng tất cả các chức năng của Hệ thống QLCBTT.
Theo quy định nêu trên thì tài khoản quản trị hệ thống là tài khoản có quyền cao nhất, được thao tác, sử dụng tất cả các chức năng của Hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan.
Đơn vị nào được phép sử dụng tài khoản Quản trị hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan?
Theo khoản 2 Điều 7 Quy chế sử dụng Hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 240/QĐ-TCHQ năm 2018 quy định như sau:
Quản lý tài khoản đăng nhập Hệ thống QLCBTT
1. Đối với các đơn vị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố:
- Mỗi đơn vị đã được cấp 01 tài khoản quản trị trên hệ thống QLCBTT. Tài khoản quản trị của mỗi đơn vị Hải quan trên hệ thống QLCBTT chỉ được thực hiện việc cấp phát, thu hồi quyền hạn cho cán bộ tại đơn vị mình;
- Cán bộ quản trị tại cấp Cục thực hiện phân quyền sử dụng cho cán bộ công chức thuộc Cục.
2. Đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan:
- Cục CNTT & Thống kê HQ được phép sử dụng tài khoản Quản trị hệ thống QLCBTT có trách nhiệm cấp phát, thu hồi tài khoản cho các đơn vị.
- Mỗi đơn vị được cấp 02 tài khoản. Riêng Vụ Tổ chức cán bộ được cấp tài khoản cho Lãnh đạo Vụ (được phân quyền theo dõi, khai thác) và các cán bộ chuyên môn.
Căn cứ trên quy định về việc 1uản lý tài khoản đăng nhập Hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan như sau:
- Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan được phép sử dụng tài khoản Quản trị hệ thống QLCBTT có trách nhiệm cấp phát, thu hồi tài khoản cho các đơn vị.
- Mỗi đơn vị được cấp 02 tài khoản. Riêng Vụ Tổ chức cán bộ được cấp tài khoản cho Lãnh đạo Vụ (được phân quyền theo dõi, khai thác) và các cán bộ chuyên môn.
Như vậy, Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan được phép sử dụng tài khoản Quản trị hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan.
Đồng thời, Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan có trách nhiệm cấp phát, thu hồi tài khoản cho các đơn vị.
Bên cạnh đó, theo Điều 1 Quyết định 1052/QĐ-BTC năm 2016 quy định về Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan như sau:
Vị trí và chức năng
1. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan là đơn vị trực thuộc Tổng cục Hải quan, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quản lý và tổ chức thực hiện triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, công tác thống kê nhà nước về hải quan theo quy định của pháp luật.
2. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Đơn vị nào được phép sử dụng tài khoản Quản trị hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan là gì?
Theo Điều 11 Quy chế sử dụng Hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 240/QĐ-TCHQ năm 2018 quy định về trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan như sau:
Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan
1. Đảm bảo các điều kiện hạ tầng kỹ thuật để vận hành thông suốt hệ thống QLCBTT; tổ chức bộ phận quản trị, hỗ trợ kỹ thuật cho người sử dụng.
2. Tổ chức thực hiện việc sao lưu dữ liệu được tạo ra từ chương trình, đảm bảo khả năng khôi phục lại dữ liệu khi xảy ra sự cố.
3. Hướng dẫn các nội dung liên quan đến việc bảo mật và an toàn thông tin; sửa chữa và đề xuất phương án khắc phục sự cố.
4. Được phép cấp tài khoản người dùng và phân quyền sử dụng cho các đơn vị.
Theo đó, Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan có trách nhiệm:
- Đảm bảo các điều kiện hạ tầng kỹ thuật để vận hành thông suốt hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan;
- Tổ chức bộ phận quản trị, hỗ trợ kỹ thuật cho người sử dụng.
- Tổ chức thực hiện việc sao lưu dữ liệu được tạo ra từ chương trình, đảm bảo khả năng khôi phục lại dữ liệu khi xảy ra sự cố.
- Hướng dẫn các nội dung liên quan đến việc bảo mật và an toàn thông tin; sửa chữa và đề xuất phương án khắc phục sự cố.
- Được phép cấp tài khoản người dùng và phân quyền sử dụng cho các đơn vị.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định phê duyệt chủ trương thực hiện nhiệm vụ mua sắm tài sản trang thiết bị của cơ quan đơn vị theo Nghị định 138?
- Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác quan trắc trong quá trình xây dựng không?
- Nhà nước quản lý ngoại thương thế nào? Bộ Công Thương có trách nhiệm gì trong quản lý nhà nước về ngoại thương?
- Ai quyết định biện pháp cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật về ngoại thương?
- Mẫu phiếu xin ý kiến chi ủy nơi cư trú dành cho đảng viên? Nhiệm vụ của đảng viên đang công tác ở nơi cư trú?