Đơn đề nghị hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam theo quy định mới nhất?

Hồ sơ đề nghị hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được quy định như thế nào? Việc hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện nào? Đây là câu hỏi của anh A.P đến từ Đồng Nai.

Đơn đề nghị hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam theo quy định mới nhất?

Đơn đề nghị hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam theo quy định mới nhất tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 46/2023/NĐ-CP.

Tải Đơn đề nghị hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam theo quy định mới nhất

tại đây.

Hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam

Hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Hồ sơ đề nghị hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 46/2023/NĐ-CP như sau:

- Văn bản đề nghị được hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 46/2023/NĐ-CP;

- Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động đối với chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam về hợp nhất;

- Báo cáo về phương án phân chia, xử lý hợp đồng còn hiệu lực với khách hàng, nghĩa vụ nợ, nghĩa vụ với Nhà nước, cam kết với người lao động khi hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam;

- Bản sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực của hợp đồng nguyên tắc về hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam;

- Ý kiến của cơ quan thẩm định giá, trong đó nêu rõ việc xác định tỷ lệ chuyển đổi cổ phần hoặc định giá phần vốn góp đối với trường hợp hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam;

- Bản sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực của báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm liền kề trước năm xin hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam;

- Các tài liệu chứng minh tổ chức, cá nhân góp vốn và chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam dự kiến được thành lập sau khi hợp nhất hình thức doanh nghiệp đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này.

Lưu ý:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính nêu rõ lý do.

Việc hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện nào?

Việc hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện theo khoản 1 Điều 23 Nghị định 46/2023/NĐ-CP như sau:

Việc hợp nhất chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Không gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm, người lao động và Nhà nước;

- Tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;

- Tổ chức, cá nhân dự kiến góp vốn vào chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam sau khi hợp nhất phải đáp ứng các điều kiện tại khoản 1 Điều 67 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 cụ thể:

Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài khi thành lập chi nhánh tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có trụ sở chính tại quốc gia mà Việt Nam và quốc gia đó đã ký kết các điều ước quốc tế, trong đó có thỏa thuận về thành lập chi nhánh tại Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đã ký kết thỏa thuận quốc tế với Bộ Tài chính Việt Nam về quản lý, giám sát hoạt động của chi nhánh;
b) Được cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cho phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam để hoạt động trong phạm vi các nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp được phép kinh doanh;
c) Có ít nhất 07 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dự kiến đề nghị cấp giấy phép thực hiện tại Việt Nam;
d) Có tổng tài sản tối thiểu đáp ứng điều kiện quy định tại điểm d khoản 1 và khoản 3 Điều 65 của Luật này;
đ) Hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liên tục gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ và đáp ứng các điều kiện về tài chính theo quy định của Chính phủ;
e) Cam kết bảo đảm và chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam.

Và Điều 11 Nghị định 46/2023/NĐ-CP:

Điều kiện về tài chính để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
1. Tổ chức góp từ 10% vốn điều lệ trở lên thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 64, 65, 66 Luật Kinh doanh bảo hiểm và điều kiện về tài chính sau đây:
a) Tổ chức góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn tối thiểu phải đảm bảo vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn tối thiểu lớn hơn hoặc bằng số vốn dự kiến góp;
...

- Chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam hình thành khi sau hợp nhất đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

Doanh nghiệp tái bảo hiểm Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm đề nghị mở rộng nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động bằng mẫu đơn nào?
Pháp luật
Mẫu Phụ lục bảng kê các hợp đồng tái bảo hiểm đã thực hiện mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo doanh thu tái bảo hiểm quý của doanh nghiệp tái bảo hiểm là mẫu nào? Tải về mẫu này ở đâu?
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm được sử dụng các nguồn vốn nào để thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài?
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm được đầu tư ra nước ngoài dưới các hình thức nào? Doanh nghiệp tái bảo hiểm được đầu tư ra nước ngoài từ các nguồn vốn nào?
Pháp luật
Mẫu Văn bản đề nghị chuyển đổi hình thức doanh nghiệp tái bảo hiểm được quy định thế nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động thì có được giao kết hợp đồng tái bảo hiểm mới hay không?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị thay đổi Tổng giám đốc doanh nghiệp tái bảo hiểm là mẫu nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu báo cáo cung cấp thông tin về người quản lý của doanh nghiệp tái bảo hiểm trong cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là mẫu nào?
Pháp luật
Vốn điều lệ là 1 tỷ đồng, doanh nghiệp tái bảo hiểm có được kinh doanh tái bảo hiểm, nhận nhượng tái bảo hiểm nhân thọ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp tái bảo hiểm
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
292 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp tái bảo hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp tái bảo hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào