Đối với cuộc họp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thì Chánh Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm gì?
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiện các cuộc họp nào?
- Đối với cuộc họp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thì Chánh Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm gì?
- Các cuộc họp giải quyết công việc của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với địa phương được tổ chức khi nào?
- Thời gian tiến hành cuộc họp giải quyết công việc của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với địa phương là bao lâu?
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiện các cuộc họp nào?
Căn cứ theo Điều 18 Quyết định 45/2018/QĐ-TTg thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có 06 cuộc họp gồm:
1. Họp giao ban của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, với các Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan cơ quan ngang bộ và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc.
2. Họp tham mưu, tư vấn.
3. Họp giải quyết công việc.
4. Họp tập huấn, triển khai nhiệm vụ công tác.
5. Họp chuyên đề.
6. Họp sơ kết, tổng kết.
Đối với cuộc họp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thì Chánh Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm gì? (Hình từ Internet)
Đối với cuộc họp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thì Chánh Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm gì?
Tại Điều 22 Quyết định 45/2018/QĐ-TTg có quy định về trách nhiệm của Chánh Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ đối với cuộc họp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ như sau:
Trách nhiệm của Chánh Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ đối với cuộc họp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
1. Tổng hợp và lồng ghép việc tổ chức các cuộc họp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì trong kế hoạch thực hiện chương trình công tác hàng năm, hàng tháng, hàng tuần, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phê duyệt.
2. Tham mưu cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong sắp xếp, tổ chức các cuộc họp một cách hợp lý.
3. Đôn đốc các đơn vị được phân công chuẩn bị các tài liệu, văn bản thuộc nội dung cuộc họp đầy đủ, đúng yêu cầu quy định.
4. Chỉ đạo chuẩn bị địa điểm, cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ họp, bảo đảm an ninh, an toàn cho cuộc họp (nếu cuộc họp được tổ chức tại trụ sở của bộ, cơ quan ngang bộ); phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện các nhiệm vụ này nếu cuộc họp tổ chức tại cơ quan, đơn vị thuộc bộ.
5. Tham dự hoặc cử cấp dưới tham dự cuộc họp.
6. Tổ chức ghi biên bản, ghi âm nội dung cuộc họp theo chỉ đạo của người chủ trì cuộc họp.
7. Thông báo bằng văn bản ý kiến kết luận, chỉ đạo của người chủ trì cuộc họp.
8. Kiểm tra, đôn đốc, nắm tình hình và kết quả thực hiện ý kiến kết luận, chỉ đạo tại cuộc họp.
9. Là đầu mối cung cấp, đăng tải thông tin trên Cổng hoặc Trang Thông tin điện tử của bộ, cơ quan và cung cấp thông tin về họp cho cơ quan thông tấn, báo chí.
10. Chỉ đạo quản lý hồ sơ, tài liệu họp theo quy định.
11. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, giảm số lượng các cuộc họp trong năm của bộ, cơ quan ngang bộ trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Các cuộc họp giải quyết công việc của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với địa phương được tổ chức khi nào?
Tại Điều 21 Quyết định 45/2018/QĐ-TTg có quy định như sau:
Các cuộc họp giải quyết công việc của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với địa phương
1. Các cuộc họp giải quyết công việc của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với địa phương được tổ chức khi Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để bàn giải quyết các vấn đề liên quan. Cuộc họp có thể tổ chức tại trụ sở bộ, ngành hoặc tại địa phương.
2. Địa phương chuẩn bị báo cáo về các nội dung liên quan và kiến nghị (nếu có) gửi bộ, cơ quan ngang bộ chậm nhất 07 ngày trước ngày Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đến làm việc theo đề nghị của địa phương, trừ trường hợp đến làm việc đột xuất.
3. Trên cơ sở báo cáo của địa phương, Văn phòng bộ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất xử lý kiến nghị của địa phương, báo cáo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
4. Sau cuộc họp giải quyết công việc, trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc, Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông báo kết luận, trừ trường hợp có ý kiến chỉ đạo khác của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Theo đó thì các cuộc họp giải quyết công việc của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với địa phương được tổ chức khi Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để bàn giải quyết các vấn đề liên quan.
Cuộc họp có thể tổ chức tại trụ sở bộ, ngành hoặc tại địa phương.
Thời gian tiến hành cuộc họp giải quyết công việc của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với địa phương là bao lâu?
Tại Điều 12 Quyết định 45/2018/QĐ-TTg có quy định về thời gian tổ chức họp như sau:
Thời gian tiến hành cuộc họp
Thời gian tiến hành một cuộc họp được quy định như sau:
1. Họp giao ban, họp giải quyết công việc, họp tham mưu, tư vấn, họp điều phối không quá một phần hai ngày làm việc.
2. Họp chuyên môn từ một buổi làm việc đến 01 ngày, trường hợp đối với những đề án, dự án lớn, phức tạp thì có thể kéo dài thời gian hơn.
3. Họp sơ kết, tổng kết công tác không quá 01 ngày.
4. Họp chuyên đề không quá 01 ngày tùy theo tính chất và nội dung của chuyên đề.
5. Họp tập huấn, triển khai từ 1 đến 2 ngày.
Theo đó đối với cuộc họp giải quyết công việc sẽ không quá một phần hai ngày làm việc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?