Đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thì mức trần học phí của năm học 2022-2023 quy định bao nhiêu?

Về việc xác định học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục đại học công lập thì nguyên tắc phải đảm bảo những gì? Mức trần học phí của năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên quy định bao nhiêu? Quy định về học phí đào tạo đại học tính theo tín chỉ, mô-đun và mức thu học phí ra sao?

Nguyên tắc xác định học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục đại học công lập phải đảm bảo những gì?

Theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về nguyên tắc xác định học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập như sau:

"Điều 8. Nguyên tắc xác định học phí
...
3. Học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập.
a) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và cơ sở giáo dục đại học công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên) xác định mức học phí không vượt mức trần học phí tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định này;
b) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên xác định mức thu học phí từng ngành theo hệ số điều chỉnh so với mức trần học phí quy định đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này;
c) Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội."

Đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thì mức trần học phí của năm học 2022-2023 quy định bao nhiêu?

Đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thì mức trần học phí của năm học 2022-2023 quy định bao nhiêu?

Mức trần học phí của năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên quy định bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định thì mức trần học phí năm 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

Khối ngành - Năm học 2022 -2023 (Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng)

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên là 1.250

Khối ngành II: Nghệ thuật là 1.200

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật là 1.250

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên là 1.350

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y là 1.450

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác là 1.850

Khối ngành VI.2: Y dược là 2.450

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường là 1.200.

Quy định về học phí đào tạo đại học tính theo tín chỉ, mô-đun và mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập ra sao?

Theo khoản 8, khoản 9 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau:

* Học phí đào tạo đại học tính theo tín chỉ, mô-đun:

- Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:

Học phí tín chỉ, mô-đun = Tổng học phí toàn khóa/Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa

Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học, bảo đảm nguyên tắc tổng học phí theo tín chỉ của chương trình đào tạo tối đa bằng tổng học phí tính theo niên chế.

- Trường hợp học quá thời hạn quy định của chương trình đào tạo, học phí tín chỉ áp dụng từ thời điểm quá hạn được xác định lại trên cơ sở thời gian học thực tế trên nguyên tắc bù đắp chi phí và thực hiện công khai, giải trình với người học;

- Trường hợp đào tạo bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ đại học, người đóng học phí của các tín chỉ thực học theo chương trình đào tạo.

* Về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập thì căn cứ vào quy định trần học phí tại Điều này tương ứng với từng năm học, đặc điểm tính chất đơn vị, yêu cầu phát triển ngành nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiện thực tiễn, Giám đốc các Đại học Quốc gia, Đại học vùng, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học công lập chủ động quy định mức thu học phí cụ thể đối với các đơn vị, chương trình đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý.

Cơ sở giáo dục đại học
Học phí
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức trần học phí khối ngành khoa học tự nhiên đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Bản mô tả vị trí việc làm Trưởng khoa trực thuộc Đại học như thế nào theo quy định từ ngày 15/5/2024?
Pháp luật
Viên chức cơ sở giáo dục đại học công lập được bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ra sao theo Công văn 1081?
Pháp luật
Mức trần học phí từ năm học 2024 - 2025 khối ngành khoa học xã hội và hành vi, báo chí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên?
Pháp luật
Mức trần học phí khối ngành Y dược đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức trần học phí khối ngành kinh doanh và quản lý, pháp luật đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm học 2024 - 2025?
Pháp luật
Học sinh cấp một có được miễn phí học phí không? Học lớp 1 có bắt buộc học cả ngày ở trường không?
Pháp luật
Nhiệm vụ chính của cơ sở giáo dục đại học trong hoạt động khoa học và công nghệ cùng hoạt động đào tạo là gì?
Pháp luật
Cơ sở giáo dục đại học nước ngoài có được phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam hay không?
Pháp luật
Muốn đạt chuẩn cơ sở giáo dục Đại học thì cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào theo Thông tư 01/2024/TT-BGDĐT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở giáo dục đại học
1,277 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở giáo dục đại học Học phí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào