Đối tượng nào được gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc? Ai có quyền gia hạn thời gian lưu hành?

Cho tôi hỏi đối tượng nào được gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc? Ai có quyền gia hạn thời gian lưu hành? Hồ sơ, trình tự thủ tục gia hạn thời gian lưu hành được thực hiện ra sao? Câu hỏi của anh Thanh đến từ Nha Trang.

Đối tượng nào được gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
1. Đối tượng: Phương tiện của Trung Quốc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc nếu có lý do chính đáng được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày.
...

Đối chiếu quy định trên, đối tượng sau đây được gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc: Phương tiện của Trung Quốc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc nếu có lý do chính đáng được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày.

Đối tượng nào được gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc?

Đối tượng nào được gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc? (Hình từ Internet)

Ai có quyền gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc?

Căn cứ khoản 2 Điều 21 Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
...
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện đang lưu hành.
...

Theo đó, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện đang lưu hành có quyền gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc.

Hồ sơ, trình tự thủ tục gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc được thực hiện ra sao?

Theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
...
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 12 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện đang lưu hành;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Trung Quốc. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Như vậy, hồ sơ gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc gồm những giấy tờ sau đây:

- Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 12 Phụ lục III của Nghị định này;

- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (bản chính).

Trình tự thủ tục gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc được thực hiện như sau:

- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện đang lưu hành;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Trung Quốc. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc gồm có những loại nào?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc là giấy phép được quy định tại Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 gồm:
1. Giấy phép vận tải loại A: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận chuyển trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
2. Giấy phép vận tải loại B: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước và xe công vụ.
3. Giấy phép vận tải loại C: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
4. Giấy phép vận tải loại D: Cấp cho phương tiện vận tải hàng nguy hiểm và hàng siêu trường, siêu trọng, có hiệu lực một lần đi và về trong năm.
5. Giấy phép vận tải loại E: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước.
6. Giấy phép vận tải loại F: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước và xe công vụ.
7. Giấy phép vận tải loại G: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa, có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước.

Theo quy định cụ thể trên, giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc gồm các loại A, B, C, E, F, G.

Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vận tải đường bộ quốc tế gì? Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc được cấp cho xe nào?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN mới nhất hiện nay quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS hiện nay như thế nào? Cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào bị thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc? Trình tự thủ tục thu hồi Giấy phép được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi bị mất có những giấy tờ gì?
Pháp luật
Đối tượng nào được gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc? Ai có quyền gia hạn thời gian lưu hành?
Pháp luật
Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo trình tự, thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Thực hiện cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Có phải nộp lệ phí khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
634 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào