Đối tượng nào được đề nghị cấp Giấy phép xuất bản bản tin? Hồ sơ cấp Giấy phép xuất bản bản tin gồm những gì?

Xin cho hỏi đối tượng nào được đề nghị cấp Giấy phép xuất bản bản tin? Về hồ sơ cấp Giấy phép xuất bản bản tin gồm những gì? Nộp cho cơ quan nào? Trường hợp đơn vị muốn thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép thì thủ tục thực hiện như thế nào? Chi Hồng Vy (Ninh Thuận) đặt câu hỏi.

Đối tượng nào được đề nghị cấp Giấy phép xuất bản bản tin?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 41/2020/TT-BTTTT quy định như sau:

Đối tượng được đề nghị cấp giấy phép
1. Các đối tượng được thành lập cơ quan báo chí quy định tại Điều 14 Luật Báo chí có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 17 Luật Báo chí được đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở chuyên trang của bảo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản phụ trương.
2. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 34 Luật Báo chí được đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin.
3. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 35 và khoản 1 Điều 56 Luật Báo chí được đề nghị cấp giấy phép xuất bản đặc san.

Dẫn đến khoản 3 Điều 34 Luật Báo chí 2016 quy định như sau:

Xuất bản bản tin
...
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xuất bản bản tin được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Cơ quan, tổ chức của trung ương; cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu xuất bản bản tin gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Thông tin và Truyền thông.
Cơ quan, tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhu cầu xuất bản bản tin gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản bản tin; trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó đối tượng được đề nghị cấp Giấy phép xuất bản bản tin gồm:

- Cơ quan, tổ chức của trung ương; cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu xuất bản bản tin.

- Cơ quan, tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhu cầu xuất bản bản tin.

Đối tượng nào được đề nghị cấp Giấy phép xuất bản bản tin?

Đối tượng nào được đề nghị cấp Giấy phép xuất bản bản tin? (Hình từ Internet)

Hồ sơ cấp Giấy phép xuất bản bản tin gồm những gì? Nộp cho cơ quan nào?

Về hồ sơ cấp Giấy phép, được nêu rõ tại Điều 18 Thông tư 41/2020/TT-BTTTT quy định:

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép xuất bản bản tin
1. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu xuất bản bản tin gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Báo chí (đối với cơ quan, tổ chức của trung ương; cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh được giao quyền (đối với cơ quan, tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương). Hồ sơ gồm có:
a) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin (Mẫu số 10);
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (đối với tổ chức nước ngoài tại Việt Nam);
c) Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin;
d) Mẫu trình bày tên gọi bản tin có xác nhận của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài).
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cục Báo chí, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh được giao quyền có trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản bản tin (Mẫu số 25, 26); trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cơ quan, tổ chức có nhu cầu xuất bản bản tin gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Báo chí (đối với cơ quan, tổ chức của trung ương; cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh được giao quyền (đối với cơ quan, tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

Theo đó, hồ sơ cấp Giấy phép xuất bản bản tin bao gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin theo Mẫu số 10

- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin

- Mẫu trình bày tên gọi bản tin có xác nhận của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài).

Trường hợp đơn vị muốn thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép xuất bản bản tin thủ tục thực hiện thế nào?

Căn cứ Điều 19 Thông tư 41/2020/TT-BTTTT quy định:

Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin
1. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin phải gửi văn bản đề nghị Cục Báo chí, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh được giao quyền cho phép thay đổi. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị thay đổi của cơ quan, tổ chức;
b) Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin (đối với trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin);
c) Mẫu trình bày tên gọi bản tin có xác nhận của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với trường hợp thay đổi tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài).
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Báo chí, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh được giao quyền có trách nhiệm xem xét giải quyết việc chấp thuận bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, khi đơn vị có nhu cầu thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin thì cần gửi một bộ hồ sơ cho cơ quan Cục Báo chí, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh được giao quyền cho phép thay đổi nơi đơn vị đã cấp giấy phép trước đó cho đơn vị. Cụ thể:

- Văn bản đề nghị thay đổi của cơ quan, tổ chức;

- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin (đối với trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin);

- Mẫu trình bày tên gọi bản tin có xác nhận của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với trường hợp thay đổi tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài).

Xuất bản bản tin
Giấy phép xuất bản bản tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin sẽ được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin là mẫu nào? Có được quảng cáo trong bản tin hay không?
Pháp luật
Bản tin là gì? Để được cấp giấy phép xuất bản bản tin thì phải đáp ứng những điều kiện như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào được đề nghị cấp Giấy phép xuất bản bản tin? Hồ sơ cấp Giấy phép xuất bản bản tin gồm những gì?
Pháp luật
Điều kiện cấp giấy phép xuất bản bản tin cần những gì? Hồ sơ để cấp giấy phép xuất bản bản tin mới nhất hiện nay cần những gì?
Pháp luật
Tổ chức nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu xuất bản bản tin thì phải gửi đơn đề nghị đến cơ quan nào?
Pháp luật
Đơn vị muốn được xuất bản bản tin thì cần đáp ứng những điều kiện như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép này gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất bản bản tin
1,978 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất bản bản tin Giấy phép xuất bản bản tin
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào