Đối tượng dễ bị tổn thương trong phòng thủ dân sự là những đối tượng nào? Được thông báo những thông tin nào khi có nguy cơ xảy ra sự cố, thảm họa?

Đối tượng dễ bị tổn thương trong phòng thủ dân sự là những đối tượng nào? Đối tượng dễ bị tổn thương được thông báo những thông tin nào khi có nguy cơ xảy ra sự cố, thảm họa? Cấp độ phòng thủ dân sự là gì và có mấy cấp độ phòng thủ dân sự?

Đối tượng dễ bị tổn thương trong phòng thủ dân sự là những đối tượng nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 2 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phòng thủ dân sự là bộ phận của phòng thủ đất nước, bao gồm các biện pháp phòng, chống, khắc phục hậu quả chiến tranh; phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ Nhân dân, cơ quan, tổ chức và nền kinh tế quốc dân.
...
4. Đối tượng dễ bị tổn thương là người, nhóm người có đặc điểm và hoàn cảnh khiến họ có khả năng phải chịu nhiều tác động bất lợi hơn từ sự cố, thảm họa so với những nhóm người khác trong cộng đồng, bao gồm trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người khuyết tật, người bị bệnh hiểm nghèo, người nghèo, người mất năng lực hành vi dân sự, người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, theo quy định trên thì đối tượng dễ bị tổn thương trong phòng thủ dân sự là người, nhóm người có đặc điểm và hoàn cảnh khiến họ có khả năng phải chịu nhiều tác động bất lợi hơn từ sự cố, thảm họa so với những nhóm người khác trong cộng đồng, bao gồm các đối tượng sau:

- Trẻ em;

- Người cao tuổi;

- Phụ nữ đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi;

- Người khuyết tật;

- Người bị bệnh hiểm nghèo;

- Người nghèo;

- Người mất năng lực hành vi dân sự;

- Người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

- Người sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, phòng thủ dân sự là bộ phận của phòng thủ đất nước, bao gồm các biện pháp phòng, chống, khắc phục hậu quả chiến tranh; phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ Nhân dân, cơ quan, tổ chức và nền kinh tế quốc dân.

Đối tượng dễ bị tổn thương trong phòng thủ dân sự là những đối tượng nào? Được thông báo những thông tin nào khi có nguy cơ xảy ra sự cố, thảm họa?

Đối tượng dễ bị tổn thương trong phòng thủ dân sự là những đối tượng nào? Được thông báo những thông tin nào khi có nguy cơ xảy ra sự cố, thảm họa? (Hình từ Internet)

Đối tượng dễ bị tổn thương được thông báo những thông tin nào khi có nguy cơ xảy ra sự cố, thảm họa?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định như sau:

Thông tin về sự cố, thảm họa
1. Thông tin về nguy cơ và diễn biến của sự cố, thảm họa phải kịp thời, chính xác, được truyền tải bằng ngôn ngữ tiếng Việt và ngôn ngữ khác phù hợp với từng loại đối tượng, nhất là đối tượng dễ bị tổn thương. Trường hợp cần thiết được truyền tải bằng tiếng dân tộc thiểu số và tiếng nước ngoài.
2. Thông tin cơ bản về sự cố, thảm họa bao gồm loại sự cố, thảm họa; thời gian địa điểm, cường độ, cấp độ, mức độ nguy hiểm của sự cố, thảm họa; dự kiến khu vực ảnh hưởng, dự báo diễn biến của sự cố, thảm họa, cảnh báo và khuyến cáo các biện pháp ứng phó.
3. Chính phủ quy định việc sử dụng chung 01 số điện thoại để tiếp nhận thông tin về sự cố, thảm họa trên phạm vi toàn quốc.

Như vậy, theo quy định trên, khi có nguy cơ xảy ra sự cố, thảm họa, đối tượng dễ bị tổn thương được thông báo những thông tin sau đây:

- Loại sự cố, thảm họa;

- Thời gian địa điểm, cường độ, cấp độ, mức độ nguy hiểm của sự cố, thảm họa;

- Dự kiến khu vực ảnh hưởng, dự báo diễn biến của sự cố, thảm họa, cảnh báo và khuyến cáo các biện pháp ứng phó.

Cấp độ phòng thủ dân sự là gì và có mấy cấp độ phòng thủ dân sự?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Phòng thủ dân sự 2023 thì cấp độ phòng thủ dân sự là sự phân định mức độ áp dụng các biện pháp của các cấp chính quyền tarong phạm vi quản lý để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, làm cơ sở xác định trách nhiệm, biện pháp, nguồn lực của các cấp chính quyền, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng thủ dân sự.

Theo đó, tại khoản 3 Điều 7 Luật Phòng thủ dân sự 2023 có quy định 03 cấp độ phòng thủ dân sự, bao gồm:

(1) Phòng thủ dân sự cấp độ 1 được áp dụng để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa trọng phạm vi địa bàn cấp huyện, khi diễn biến, mức độ thiệt hại của sự cố, thảm họa vượt quá khả năng, điều kiện ứng phó, khắc phục hậu quả của lực lượng chuyên trách và chính quyền địa phương cấp xã;

(2) Phòng thủ dân sự cấp độ 2 được áp dụng để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa trong phạm vi địa bàn cấp tỉnh, khi diễn biến, mức độ thiệt hại của sự cố, thảm họa vượt quá khả năng, điều kiện ứng phó, khắc phục hậu quả của chính quyền địa phương cấp huyện;

(3) Phòng thủ dân sự cấp độ 3 được áp dụng để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa trên địa bàn một hoặc một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khi diễn biến, mức độ thiệt hại của sự cố, thảm họa vượt quá khả năng, điều kiện ứng phó, khắc phục hậu quả của chính quyền địa phương cấp tỉnh.

Phòng thủ dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng dễ bị tổn thương trong phòng thủ dân sự là những đối tượng nào? Được thông báo những thông tin nào khi có nguy cơ xảy ra sự cố, thảm họa?
Pháp luật
Cấp độ phòng thủ dân sự có được xác định dựa trên khả năng ứng phó của chính quyền địa phương không?
Pháp luật
Khi có chiến tranh việc xây dựng hệ thống công trình phòng thủ dân sự ở từng cấp có phải gắn với thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ không?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền chỉ đạo phòng thủ dân sự trên phạm vi cả nước? Quy định về hoạt động chỉ đạo phòng thủ dân sự như thế nào?
Pháp luật
Các cấp độ phòng thủ dân sự được xác định dựa trên những căn cứ nào theo Luật Phòng thủ dân sự 2023?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế trong phòng thủ dân sự từ ngày 01/7/2024 sẽ có những nội dung nào được quy định tại Luật Phòng thủ dân sự 2023?
Pháp luật
Có những hoạt động hỗ trợ đối tượng bị ảnh hưởng bởi sự cố thảm họa nào theo quy định tại Luật Phòng thủ dân sự 2023?
Pháp luật
Thảm họa là gì? Trong tình trạng khẩn cấp do có thảm họa thì có được sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân không?
Pháp luật
Việc xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự được thực hiện như thế nào trong Luật Phòng thủ dân sự 2023?
Pháp luật
Nguồn hình thành quỹ phòng thủ dân sự gồm các nguồn nào? Quỹ phòng thủ dân sự là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phòng thủ dân sự
36 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng thủ dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Phòng thủ dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào