Đổi hộ khẩu có phải làm lại căn cước công dân không? Quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân được pháp luật quy định như thế nào?
Nguyên tắc quản lý căn cước công dân được quy định ra sao?
Theo Điều 4 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:
"Điều 4. Nguyên tắc quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm quyền con người và quyền công dân.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch trong quản lý, thuận tiện cho công dân.
3. Thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời; quản lý tập trung, thống nhất, chặt chẽ, an toàn; duy trì, khai thác, sử dụng hiệu quả và lưu trữ lâu dài."
Theo đó, nguyên tắc quản lý căn cước công dân được quy định như trên.
Căn cước công dân (Hình từ Internet)
Đổi hộ khẩu có phải làm lại căn cước công dân không?
Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định độ tuổi đổi thẻ căn cước công dân như sau:
"Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo."
Theo khoản 1 điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân sau đây
"Điều 23. Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu."
Đối chiếu quy định trên, nếu bạn đã được cấp thẻ Căn cước công dân rồi, bạn không bắt buộc phải đổi lại thẻ Căn cước công dân theo hộ khẩu mới.
Quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 5 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:
"Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
1. Công dân có quyền sau đây:
a) Được bảo đảm bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, trừ trường hợp cung cấp thông tin, tài liệu theo luật định;
b) Yêu cầu cơ quan quản lý căn cước công dân cập nhật, chỉnh sửa thông tin khi thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước công dân chưa có, chưa chính xác hoặc có sự thay đổi theo quy định của pháp luật;
c) Được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật này;
d) Sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của công dân;
đ) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
2. Công dân có nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
b) Làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật này;
c) Cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn thông tin, tài liệu của bản thân để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
d) Xuất trình thẻ Căn cước công dân khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra theo quy định của pháp luật;
đ) Bảo quản, giữ gìn thẻ Căn cước công dân đã được cấp; khi mất phải kịp thời trình báo với cơ quan quản lý căn cước công dân;
e) Nộp lại thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp đổi, bị thu hồi, tạm giữ thẻ theo quy định tại Điều 23 và Điều 28 của Luật này.
3. Người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi thông qua người đại diện hợp pháp của mình thực hiện quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều này."
Theo đó, quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân được quy định như trên.
Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 1/1/2025, người dân thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD thế nào?
Làm lại căn cước công dân tại nơi tạm trú được không? Thời gian cấp lại căn cước công dân bị mất trong bao lâu?
Sinh năm 2009 bao nhiêu tuổi? Năm 2024, công dân Việt Nam sinh năm 2009 có được làm căn cước công dân không?
Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip? Ý nghĩa mã số Căn cước công dân gắn chip?
Người dân có được đăng ký cấp Căn cước công dân tại nơi tạm trú ở thành phố Hồ Chí Minh được không?
Bao nhiêu tuổi được làm CCCD theo Luật Căn cước 2023? Đối tượng nào phải đổi thẻ căn cước theo Luật Căn cước 2023?
Khách sạn tạm giữ thẻ CCCD của khách hàng trong thời gian thuê phòng có vi phạm pháp luật không?
5 trường hợp khóa căn cước điện tử từ ngày 01/7/2024? Căn cước điện tử có giá trị sử dụng ra sao?
Giấy tờ có giá trị pháp lý sử dụng thông tin từ CMND, CCCD vẫn được giữ nguyên giá trị sử dụng từ 1/7/2024 đúng không?
Hướng dẫn cập nhật thông tin Căn cước công dân trong đăng ký thuế theo phương thức điện tử? Thời hạn đăng ký thuế lần đầu là bao lâu?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Công chức Kiểm toán nhà nước có thời gian công tác tại Kiểm toán nhà nước bao lâu thì được tham gia đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài?
- Hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi nào? Trong các loại hợp đồng xây dựng thì có loại hợp đồng tư vấn xây dựng hay không?
- Tác phẩm báo chí là gì? Tác phẩm báo chí có phải đối tượng được bảo hộ quyền tác giả hay không?
- Dự thảo tờ trình đề nghị cho phép tuyển dụng người có trình độ cao đẳng để dạy một số môn học THPT thế nào?
- Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt áp dụng đối với các gói thầu mua thuốc nào? Thẩm quyền quyết định lựa chọn nhà thầu?