Doanh nghiệp Việt Nam đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Xin cho hỏi doanh nghiệp Việt Nam đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cần chuẩn bị giấy tờ gì? Thời điểm có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp? - Câu hỏi của anh Nhân (Bình Phước)

Doanh nghiệp Việt Nam đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cần chuẩn bị giấy tờ gì?

xuat-van-don-hang-khong-thu-cap

Đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp được thực hiện theo thủ tục nào? (Hình từ Internet)

Theo khoản 1 Điều 141 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định xuất vận đơn hàng không thứ cấp là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giao nhận hàng hóa để vận chuyển bằng đường hàng không giữa doanh nghiệp giao nhận hàng hóa và người gửi hàng, điều kiện của hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng hóa để vận chuyển.

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư 81/2014/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 21/2020/TT-BGTVT) quy định như sau:

Thủ tục đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp
1. Doanh nghiệp Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận.
2. Doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài.

Theo đó, trên đây là những giấy tờ doanh nghiệp Việt Nam cần chuẩn bị để đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp. Cụ thể như sau:

Doanh nghiệp Việt Nam phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị đăng ký, bao gồm:

+ Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 21/2020/TT-BGTVT;

+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Bản sao mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận.

Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ đề nghị đăng ký. Ngoài ra trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài thì bộ hồ sơ đề nghị đăng ký, bao gồm:

+ Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư 21/2020/TT-BGTVT;

+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Bản sao mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài.

Đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp được thực hiện theo thủ tục nào?

Theo khoản 3 Điều 14 Thông tư 81/2014/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 21/2020/TT-BGTVT) quy định như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp đến Cục Hàng không Việt Nam.

Bước 2: Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 21/2020/TT-BGTVT trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định; trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Theo đó, thủ tục doanh nghiệp Việt Nam đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp được thực hiện theo các quy định nêu trên.

Lưu ý: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp nộp lệ phí theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC là 2.400.0000 đồng/lần cấp.

Thời điểm có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp?

Theo khoản 5 Điều 14 Thông tư 81/2014/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 21/2020/TT-BGTVT) quy định như sau:

Thủ tục đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp
5. Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp do Cục Hàng không Việt Nam cấp có hiệu lực kể từ ngày ký và bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của doanh nghiệp;
b) Doanh nghiệp ngừng hoạt động 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
6. Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi, Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận và doanh nghiệp phải chấm dứt ngay hoạt động đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp theo Giấy chứng nhận đã được cấp.

Theo đó, thời điểm có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp do Cục Hàng không Việt Nam cấp có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp như sau:

+ Theo đề nghị của doanh nghiệp;

+ Doanh nghiệp ngừng hoạt động 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi, Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận và doanh nghiệp phải chấm dứt ngay hoạt động đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp theo Giấy chứng nhận đã được cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp Việt Nam là bao nhiêu?
Pháp luật
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp từ ngày 29/09/2023?
Pháp luật
Doanh nghiệp Việt Nam đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Dự kiến sửa đổi, bổ sung thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp?
Dự kiến sửa đổi, bổ sung thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp Việt Nam mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp
2,396 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào