Doanh nghiệp tái bảo hiểm được góp vốn thành lập chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài không?

Doanh nghiệp tái bảo hiểm được góp vốn thành lập chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài không? Doanh nghiệp tái bảo hiểm góp vốn thành lập chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài từ các nguồn vốn nào?

Doanh nghiệp tái bảo hiểm được góp vốn thành lập chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 100 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định như sau:

Đầu tư ra nước ngoài
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm chỉ được đầu tư ra nước ngoài dưới các hình thức sau đây:
a) Thành lập hoặc góp vốn thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài; thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài; mở văn phòng đại diện và hình thức hiện diện thương mại khác tại nước ngoài;
b) Mua, bán chứng khoán, các giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
...

Như vậy, doanh nghiệp tái bảo hiểm được góp vốn thành lập chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài.

Doanh nghiệp tái bảo hiểm được góp vốn thành lập chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài không?

Doanh nghiệp tái bảo hiểm được góp vốn thành lập chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài không? (hình từ internet)

Doanh nghiệp tái bảo hiểm góp vốn thành lập chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài từ các nguồn vốn nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 100 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định như sau:

Đầu tư ra nước ngoài
...
2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm được đầu tư ra nước ngoài từ các nguồn sau đây:
a) Phần vốn chủ sở hữu còn lại sau khi trừ đi phần vốn đáp ứng yêu cầu tỷ lệ an toàn vốn và khả năng thanh toán theo quy định của Luật này;
b) Phần vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ của các hợp đồng bảo hiểm có quyền lợi liên kết với các chỉ số đầu tư của nước ngoài và phần vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ của các hợp đồng bảo hiểm được giao kết với các tổ chức, cá nhân tại nước ngoài.
...

Như vậy, doanh nghiệp tái bảo hiểm góp vốn thành lập chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài từ các nguồn vốn sau đây:

- Phần vốn chủ sở hữu còn lại sau khi trừ đi phần vốn đáp ứng yêu cầu tỷ lệ an toàn vốn và khả năng thanh toán theo quy định của Luật này;

- Phần vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ của các hợp đồng bảo hiểm có quyền lợi liên kết với các chỉ số đầu tư của nước ngoài và phần vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ của các hợp đồng bảo hiểm được giao kết với các tổ chức, cá nhân tại nước ngoài.

Doanh nghiệp tái bảo hiểm nợ thuế có được góp vốn thành lâp chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 48 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Hạn mức, hồ sơ, trình tự, thủ tục đầu tư ra nước ngoài
...
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thực hiện hoặc điều chỉnh hoặc chấm dứt hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này bao gồm các tài liệu sau đây:
c) Tài liệu giải trình về việc thực hiện hoặc điều chỉnh hoặc chấm dứt hoạt động đầu tư ra nước ngoài:
Đối với trường hợp tiến hành thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài, tài liệu phải nêu rõ: Quốc gia dự kiến đầu tư, mục tiêu đầu tư, hình thức đầu tư, nguồn vốn đầu tư, quy mô vốn đầu tư, tiến độ thực hiện đầu tư, dự kiến hiệu quả đầu tư; hợp đồng hoặc bản thỏa thuận với đối tác (nếu có).
Đối với trường hợp điều chỉnh quy mô nguồn vốn đầu tư, hình thức đầu tư ra nước ngoài, tài liệu phải nêu rõ tình hình, kết quả thực hiện đầu tư, các khó khăn, thuận lợi (nếu có) và phương án điều chỉnh.
Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động đầu tư ở nước ngoài, tài liệu giải trình phải nêu rõ lý do chấm dứt, kết quả thực hiện đầu tư, khả năng thu hồi vốn đầu tư và thời hạn dự kiến chấm dứt hoạt động đầu tư;
d) Quy trình nội bộ về đầu tư ra nước ngoài, bao gồm nội dung về cơ chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp đề nghị chấp thuận thực hiện hoặc điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
đ) Trường hợp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và hình thức hiện diện thương mại khác tại nước ngoài, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm phải nộp dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện và hình thức hiện diện thương mại khác tại nước ngoài theo quy định pháp luật;
e) Bằng chứng chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm đáp ứng quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 47 Nghị định này đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận việc thực hiện đầu tư ra nước ngoài;
g) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam tính tới thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp đề nghị chấp thuận thực hiện hoặc điều chỉnh.
...

Theo quy định trên, hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động đầu từ ra nước ngoài phải bao gồm văn bản của cơ quan thuế xác nhận đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam tính tới thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp đề nghị chấp thuận thực hiện hoặc điều chỉnh.

Như vậy, doanh nghiệp tái bảo hiểm nợ thuế không được góp vốn thành lâp chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài.

Doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm được góp vốn thành lập chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm ở nước ngoài không?
Pháp luật
Chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài cần phải có phương án hoạt động trong bao nhiêu năm để đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
38 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào