Doanh nghiệp nhận được quyết định phân bổ số viễn thông khi nào? Hồ sơ phân bổ số viễn thông gồm những tài liệu nào?
Hồ sơ phân bổ số viễn thông gồm những tài liệu nào?
Hồ sơ phân bổ số viễn thông gồm những tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 25/2015/TT-BTTTT, được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư 30/2021/TT-BTTTT như sau:
Thủ tục phân bổ mã, số
1. Hồ sơ phân bổ mã, số được lập thành 01 bộ, gồm có:
a) Đơn đề nghị phân bổ mã, số theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy phép viễn thông (đối với doanh nghiệp viễn thông); bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp khác); bản sao có chứng thực quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức không phải doanh nghiệp) trong trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu chính; hoặc bản sao giấy phép viễn thông (đối với doanh nghiệp viễn thông); bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp khác); bản sao quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức không phải doanh nghiệp) kèm theo bản gốc các giấy tờ trên để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Viễn thông.
…
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ phân bổ số viễn thông gồm những tài liệu sau:
- Đơn đề nghị phân bổ số;
- Bản sao giấy phép viễn thông (đối với doanh nghiệp viễn thông); bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp khác); bản sao có chứng thực quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức không phải doanh nghiệp) trong trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu chính; hoặc bản sao giấy phép viễn thông (đối với doanh nghiệp viễn thông); bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp khác); bản sao quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức không phải doanh nghiệp) kèm theo bản gốc các giấy tờ trên để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Viễn thông.
Doanh nghiệp nhận được quyết định phân bổ số viễn thông khi nào? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp nộp hồ sơ phân bổ số viễn thông bằng hình thức nào?
Doanh nghiệp nộp hồ sơ phân bổ số viễn thông bằng hình thức được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư 25/2015/TT-BTTTT, được sửa đổi bởi điểm b và điểm c khoản 2 Điều 1 Thông tư 30/2021/TT-BTTTT như sau:
Thủ tục phân bổ mã, số
…
2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
a) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính (địa chỉ cụ thể công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông vnta.gov.vn) hoặc qua hình thức trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) đến Cục Viễn thông;
c) Kết quả xử lý hồ sơ được trả tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
…
Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp viễn thông gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính (địa chỉ cụ thể công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông vnta.gov.vn) hoặc qua hình thức trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) đến Cục Viễn thông.
Thời hạn xử lý hồ sơ phân bổ số viễn thông trong bao nhiêu ngày?
Thời hạn xử lý hồ sơ phân bổ số viễn thông được quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 25/2015/TT-BTTTT như sau:
Thủ tục phân bổ mã, số
…
3. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Viễn thông xem xét ra Quyết định phân bố mã, số. Trong trường hợp không đồng ý, Cục Viễn thông có văn bản nêu rõ lý do từ chối.
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn xử lý hồ sơ phân bổ số viễn thông trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Viễn thông xem xét ra Quyết định phân bố mã, số.
Trong trường hợp không đồng ý, Cục Viễn thông có văn bản nêu rõ lý do từ chối.
Doanh nghiệp nhận được quyết định phân bổ số viễn thông khi nào?
Doanh nghiệp nhận được quyết định phân bổ số viễn thông khi nào, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 25/2015/TT-BTTTT như sau:
Phí và lệ phí kho số viễn thông
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số có trách nhiệm nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số theo quy định.
2. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chỉ nhận được quyết định phân bổ mã, số sau khi đã nộp lệ phí phân bổ kho số theo quy định.
3. Trong vòng 30 ngày sau khi nhận được thông báo nộp phí sử dụng kho số cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí theo quy định.
Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp chỉ nhận được quyết định phân bổ số viễn thông sau khi đã nộp lệ phí phân bổ kho số theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?
- Dự toán dự án đầu tư công được xác định dựa trên cơ sở nào? Nội dung phê duyệt dự toán dự án đầu tư công gồm những gì?
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đúng không?
- Công ty đại chúng có phải công bố thông tin định kỳ về báo cáo tình hình quản trị công ty hay không?
- Mục tiêu của giáo dục đại học là gì? Phát triển giáo dục đại học nhằm mục đích gì theo quy định?