Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài thứ hai để thực hiện các giao dịch đối với khoản vay ngắn hạn nước ngoài không?

Cho tôi hỏi ngoài tài khoản vốn đầu tư trực tiếp (tài khoản vay, trả nợ nước ngoài) thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng thêm một tài khoản vay, trả nợ nước ngoài khác để thực hiện các giao dịch liên quan đến khoản nợ ngắn hạn nước ngoài không? Câu hỏi của anh Chiến từ Hà Nội

Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài của bên đi vay được sử dụng cho những mục đích gi?

Căn cứ khoản 1 Điều 26 Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định về tài khoản vay, trả nợ nước ngoài như sau:

Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài của bên đi vay
1. Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài khoản thanh toán của bên đi vay mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài; thực hiện giao dịch phái sinh để phòng ngừa rủi ro đối với các khoản vay nước ngoài và các giao dịch chuyển tiền khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo đảm cho khoản vay nước ngoài.
...

Theo quy định trên thì tài khoản vay, trả nợ nước ngoài của bên đi vay được sử dụng để:

(1) Thực hiện rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài;

(2) Thực hiện giao dịch phái sinh để phòng ngừa rủi ro đối với các khoản vay nước ngoài;

(3) Các giao dịch chuyển tiền khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo đảm cho khoản vay nước ngoài.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể  sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài thứ hai để dể thực hiện các giao dịch đối với khoản vay ngắn hạn nước ngoài không?

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài thứ hai để dể thực hiện các giao dịch đối với khoản vay ngắn hạn nước ngoài không? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài thứ hai để thực hiện các giao dịch đối với khoản vay ngắn hạn nước ngoài không?

Căn cứ khoản 2 Điều 26 Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định về tài khoản vay, trả nợ nước ngoài đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài của bên đi vay
...
2. Đối với bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài:
a) Đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài (không bao gồm khoản vay nêu tại điểm c khoản này):
Bên đi vay sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến khoản vay nước ngoài quy định tại Điều 28 và Điều 29 Thông tư này. Trường hợp đồng tiền vay không phải là đồng tiền của tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, bên đi vay được mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài khác để thực hiện khoản vay nước ngoài tại ngân hàng nơi bên đi vay mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
Bên đi vay có thể dùng 01 tài khoản cho 01 hoặc nhiều khoản vay nước ngoài. Nội dung thu, chi của tài khoản này được quy định tại Điều 28 và Điều 29 Thông tư này;
b) Đối với khoản vay ngắn hạn nước ngoài: bên đi vay có thể sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định tại điểm a khoản này hoặc tài khoản vay, trả nợ nước ngoài khác (không phải là tài khoản vốn đầu tư trực tiếp) để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến khoản vay nước ngoài. Mỗi khoản vay theo quy định tại khoản này chỉ được thực hiện thông qua 01 ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 tài khoản cho 01 hoặc nhiều khoản vay ngắn hạn nước ngoài. Nội dung thu, chi của tài khoản này được quy định tại Điều 28 và Điều 29 Thông tư này;
c) Đối với các khoản vay ngắn hạn còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn và bên đi vay sẽ thực hiện trả nợ trong thời gian 30 ngày làm việc tính từ ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn, bên đi vay thực hiện trả nợ qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài đang sử dụng cho khoản vay này;
d) Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là tổ chức cùng chịu trách nhiệm liên đới đối với nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài của bên đi vay ban đầu sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhất, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài không bắt buộc sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện hoàn trả khoản nợ mà tổ chức này chịu trách nhiệm liên đới.
...

Theo quy định thì đối với khoản vay ngắn hạn nước ngoài, bên đi vay có thể sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp (tài khoản vay, trả nợ nước ngoài thứ nhất) này hoặc tài khoản vay, trả nợ nước ngoài khác (không phải là tài khoản vốn đầu tư trực tiếp) để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến khoản vay nước ngoài.

Mỗi khoản vay chỉ được thực hiện thông qua 01 ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 tài khoản cho 01 hoặc nhiều khoản vay ngắn hạn nước ngoài.

Doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài có được mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài hay không?

Theo khoản 3 Điều 26 Thông tư 12/2022/TT-NHNN có quy định về doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài của bên đi vay
...
3. Bên đi vay không phải là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ gốc, nợ lãi). Mỗi khoản vay nước ngoài chỉ được thực hiện qua 01 ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 tài khoản cho 01 hoặc nhiều khoản vay nước ngoài. Nội dung thu, chi của tài khoản này được quy định tại Điều 28 và Điều 29 Thông tư này.

Như vậy, trong trường hợp cần thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ gốc, nợ lãi) thì doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài sẽ phải lập và sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài.

Mỗi khoản vay nước ngoài chỉ được thực hiện qua 01 ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 tài khoản cho 01 hoặc nhiều khoản vay nước ngoài.

Trả nợ nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Trình tự đăng ký tài khoản truy cập Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh như thế nào?
Trình tự đăng ký tài khoản truy cập Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh như thế nào?
Pháp luật
Hoạt động vay, trả nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả được quản lý nhà nước theo các nội dung nào?
Pháp luật
Bên đi vay là doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài phải sử dụng tài khoản nào để thực hiện giao dịch liên quan đến khoản vay trung, dài hạn nước ngoài?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài của Chính phủ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo trả nợ trực tiếp nước ngoài của Chính phủ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quản lý thông tin dữ liệu về hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh thông qua công cụ nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài thứ hai để thực hiện các giao dịch đối với khoản vay ngắn hạn nước ngoài không?
Pháp luật
Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài là gì? Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài sử dụng tài khoản nào để thực hiện khoản vay trung hạn, dài hạn nước ngoài?
Pháp luật
Rút vốn, trả nợ không thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Các giao dịch nào liên quan đến hoạt động vay trả nợ nước ngoài trên tài khoản vay trả nợ nước ngoài?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trả nợ nước ngoài
4,646 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trả nợ nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trả nợ nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào