Đoàn viên công đoàn công tác ở các tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam đóng đoàn phí tối đa là bao nhiêu?

Tôi sắp đi làm và nghe mọi người xung quanh nói nếu công ty có tổ chức công đoàn thì phải đóng đoàn phí. Vậy cho tôi hỏi ai phải đóng đoàn phí công đoàn? Trường hợp tôi làm việc ở tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam thì mức đóng đoàn phí công đoàn tối đa là bao nhiêu? Phải đóng đoàn phí công đoàn thông qua phương thức nào?

Đối tượng nào phải đóng đoàn phí công đoàn?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Công đoàn 2012 về nguồn thu của tài chính công đoàn cụ thể như sau:

"Điều 26. Tài chính công đoàn
Tài chính công đoàn gồm các nguồn thu sau đây:
1. Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
..."

Có thể thấy, theo quy định của pháp luật hiện hành, đoàn viên công đoàn là đối tượng phải đóng đoàn phí công đoàn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.

Đoàn viên trong tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam đóng đoàn phí công đoàn tối đa là bao nhiêu?

Đoàn viên trong tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam đóng đoàn phí công đoàn như thế nào?

Đoàn viên trong tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam đóng đoàn phí công đoàn như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Quyết định 1908/QĐ-TLĐ năm 2016 về đối tượng, mức đóng và tiền lương làm căn cứ tính đoàn phí công đoàn cụ thể như sau:

- Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở cơ quan nhà nước; Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp hưởng lương theo bảng lương, bậc lương do Nhà nước quy định: mức đóng đoàn phí hàng tháng bằng 1% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội.

Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương cấp bậc, chức vụ, lương theo hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề. Khi tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thay đổi thì tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí công đoàn thay đổi theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội.

- Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở doanh nghiệp nhà nước (bao gồm cả công đoàn Công ty cổ phần nhà nước giữ cổ phần chi phối): mức đóng đoàn phí hàng tháng bằng 1% tiền lương thực lĩnh (tiền lương đã khấu trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập cá nhân của đoàn viên), nhưng mức đóng đoàn phí hàng tháng tối đa chỉ bằng 10% mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước.

- Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở doanh nghiệp ngoài nhà nước (bao gồm cả công đoàn Công ty cổ phần mà nhà nước không giữ cổ phần chi phối); Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập hưởng tiền lương không theo bảng lương, bậc lương do Nhà nước quy định; Liên hiệp hợp tác xã; Các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; Văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam; Đoàn viên công đoàn công tác ở nước ngoài: mức đóng đoàn phí hàng tháng bằng 1% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội, nhưng mức đóng đoàn phí hàng tháng tối đa chỉ bằng 10% mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước

- Các công đoàn cơ sở tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được thu đoàn phí công đoàn của đoàn viên hàng tháng bằng 1% tiền lương thực lĩnh (tiền lương đã khấu trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập cá nhân của đoàn viên) hoặc quy định mức thu cao hơn 1% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội nếu được Ban Chấp hành công đoàn cơ sở mở rộng (từ tổ trưởng công đoàn trở lên) đồng ý bằng Nghị quyết, có văn bản và được quy định cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ của công đoàn cơ sở. Tiền đoàn phí công đoàn phần thu tăng thêm so với quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được để lại 100% cho công đoàn cơ sở bổ sung chi hoạt động theo đúng quy định; khi báo cáo quyết toán, công đoàn cơ sở phải tách riêng số tiền đoàn phí công đoàn tăng thêm theo mẫu quy định để có cơ sở tính số phải nộp về cấp trên.

- Đoàn viên ở các nghiệp đoàn, công đoàn cơ sở doanh nghiệp khó xác định tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí; đoàn viên công đoàn không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội: đóng đoàn phí theo mức ấn định nhưng mức đóng thấp nhất bằng 1 % mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước.

- Đoàn viên công đoàn hưởng trợ cấp Bảo hiểm xã hội từ 01 tháng trở lên, trong thời gian hưởng trợ cấp không phải đóng đoàn phí; đoàn viên công đoàn không có việc làm, không có thu nhập, nghỉ việc riêng từ 01 tháng trở lên không hưởng tiền lương, trong thời gian đó không phải đóng đoàn phí.

Dựa vào quy định trên, trường hợp đoàn viên làm việc tại tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, mức đóng đoàn phí hàng tháng sẽ bằng 1% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội, nhưng mức đóng đoàn phí hàng tháng tối đa chỉ bằng 10% mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước.

Như vậy, mức đóng đoàn phí công đoàn tối đa hàng tháng của bạn là 10% trên mức lương cơ sở.

Đóng đoàn phí công đoàn thông qua phương thức nào?

Phương thức đóng đoàn phí công đoàn được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 24 Quyết định 1908/QĐ-TLĐ năm 2016 như sau:

"1. Phương thức đóng đoàn phí
a) Đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng trực tiếp hàng tháng cho tổ công đoàn, công đoàn bộ phận, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn (theo phân cấp của công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn).
b) Đoàn phí công đoàn thu qua lương hàng tháng (tiền mặt hoặc chuyển khoản) sau khi có ý kiến thỏa thuận của đoàn viên. Trong trường hợp này, số thu đoàn phí công đoàn phải có xác nhận của phòng kế toán đơn vị và có danh sách chi tiết đoàn viên đóng đoàn phí.
c) Khuyến khích đoàn viên công đoàn, công đoàn cơ sở đổi mới phương thức thu, nộp đoàn phí công đoàn bằng công nghệ hiện đại (thu qua tài khoản cá nhân, qua thẻ ATM...) trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất giữa đoàn viên với công đoàn cơ sở và được công đoàn cấp trên trực tiếp đồng ý bằng văn bản."

Như vậy, việc đóng đoàn phí công đoàn được thực hiện bởi đoàn viên công đoàn theo quy định cụ thể của Điều lệ Công đoàn Việt Nam. Trường hợp đoàn viên công đoàn thuộc tổ chức nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì mức đóng đoàn phí hàng tháng sẽ bằng 1% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội, nhưng mức đóng đoàn phí hàng tháng tối đa chỉ bằng 10% mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước.

Đoàn phí công đoàn
Công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đối tượng nào đóng đoàn phí công đoàn? Đóng bao nhiêu?
Pháp luật
Quy chế chi tiêu sử dụng nguồn kinh phí công đoàn cơ sở có cần 100% lao động thông qua hay không?
Pháp luật
Dừng thu đoàn phí và kinh phí công đoàn của doanh nghiệp từ ngày 01/06/2025 có đúng không?
Pháp luật
Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở là công đoàn như thế nào? Cơ quan có thẩm quyền nào được phép chỉ đạo các công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở?
Pháp luật
Chính thức dừng thu đoàn phí và kinh phí công đoàn từ ngày 1/6/2025 theo Công văn 4133 ra sao?
Pháp luật
Công đoàn doanh nghiệp có bị giải thể trước 15/6/2025? Hướng dẫn mới về công đoàn doanh nghiệp theo Công văn 4173?
Pháp luật
4 trường hợp không phải đóng đoàn phí công đoàn theo Hướng dẫn 38? Mức đóng đoàn phí công đoàn là bao nhiêu?
Pháp luật
Công ty có bắt buộc phải thành lập công đoàn không? Công ty không thành lập công đoàn có cần phải đóng kinh phí công đoàn?
Pháp luật
Công đoàn có phải thực hiện chế độ thăm hỏi đối với người thân của người lao động là đoàn viên không?
Pháp luật
Tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí công đoàn mới nhất theo Quyết định 1408? Đoàn phí công đoàn thu qua lương hàng tháng?
Pháp luật
Mức đóng đoàn phí công đoàn mới nhất 2025 theo Quyết định 1408/QĐ-TLĐ chi tiết là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,523 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực 1/7/2025 thay thế Nghị định 01/2021/NĐ-CP?
Pháp luật
Link tra cứu địa chỉ công ty sau sáp nhập 34 tỉnh thành 2025? Xem địa chỉ mới công ty sau sáp nhập 2025 thế nào?
Pháp luật
Tra cứu 168 phường xã TPHCM chính thức sau sáp nhập năm 2025 đầy đủ, chi tiết? Danh sách toàn bộ phường xã mới TPHCM?
Pháp luật
4 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập 2025 chính xác? Hướng dẫn cách tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập của doanh nghiệp?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp TPHCM theo phường xã tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh?
Pháp luật
Phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026 chi tiết nhất?
Pháp luật
Danh sách 3321 xã phường, đặc khu chính thức của 34 tỉnh thành Việt Nam? Tra cứu 3321 xã phường, đặc khu mới ở đâu?
Pháp luật
Tải Phụ lục Biểu mẫu Thông tư 68/2025/TT-BTC file WORD, PDF về đăng ký doanh nghiệp đầy đủ?
Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết cách tra cứu nhanh các phường xã mới tại TPHCM sau sáp nhập? Chức năng nhiệm vụ của phường xã mới?
Pháp luật
Bản đồ Hà Nội sau sáp nhập? Hướng dẫn tra cứu bản đồ 126 phường xã mới của Hà Nội sau sáp nhập?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào