Độ tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã hiện nay là bao nhiêu? Có tăng lên theo mỗi năm không?
Độ tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã hiện nay là bao nhiêu? Có tăng lên theo mỗi năm không?
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được xem là cán bộ cấp xã căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 33/2023/NĐ-CP về độ tuổi nghỉ hưu đối với cán bộ cấp xã như sau:
Nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải ban hành quyết định nghỉ hưu.
Dẫn chiếu đến Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về độ tuổi nghỉ hưu như sau:
Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Căn cứ theo quy định nêu trên thì độ tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã trong điều kiện lao động bình thường trong năm 2023 là:
- Đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là nam: 60 tuổi 09 tháng.
- Đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là nữ: 56 tuổi.
Độ tuổi này sẽ tăng dần thêm mỗi năm, cụ thể cứ một năm sẽ tăng thêm 03 tháng đối với cán bộ nam và 04 tháng đối với cán bộ nữ. Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi đủ 62 tuổi đối với cán bộ nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với cán bộ nữ vào năm 2035.
Xem thêm: Độ tuổi nghỉ hưu cụ thể của cán bộ cấp xã vào mỗi năm tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
Ngoài ra, trong một số trường hợp tại khoản 3 và khoản 4 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 nêu trên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn hoặc cao hơn so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Độ tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã hiện nay là bao nhiêu? Có tăng lên theo mỗi năm không? (Hình từ Internet)
Bảng tính tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã trong điều kiện bình thường theo tháng, năm sinh như thế nào?
Độ tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã trong điều kiện bình thường theo tháng, năm sinh được xác định theo Lộ trình tuổi nghỉ hưu ban hành kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
TẢI VỀ Lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng, năm sinh tương ứng mới nhất 2023
Nhiệm vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là gì?
Nhiệm vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:
- Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã; thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh;
Đồng thời, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác; phòng, chống quan liêu, tham nhũng; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn cấp xã theo quy định của pháp luật;
- Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
- Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn cấp xã theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền;
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tố tụng dân sự là gì? Quy định về năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của đương sự?
- Mẫu tờ trình đề nghị cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục mới nhất? Tải về ở đâu?
- Hội viên Hội công chứng viên phải báo cáo với ai về hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng do mình đứng đầu?
- Có xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với người nước ngoài không? Có mấy hình thức xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai?
- Thuế suất thuế GTGT hoạt động xây dựng từ 1/7/2025 là bao nhiêu? Thuế VAT tháng 7 2025 là bao nhiêu?