Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã gồm những nội dung nào? Thời hạn quy hoạch là bao lâu?

Căn cứ lập đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã như thế nào? Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã gồm những nội dung nào? Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã là bao lâu? - câu hỏi của anh B. (Hà Nội).

Căn cứ lập đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã như thế nào?

Căn cứ lập đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã được quy định theo Điều 24 Luật Quy hoạch đô thị 2009 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 29 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018) như sau:

Căn cứ lập đồ án quy hoạch đô thị
1. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành cao hơn đã được phê duyệt.
[2. Bị bãi bỏ]
3. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
4. Quy chuẩn về quy hoạch đô thị và quy chuẩn ngành.
5. Bản đồ địa hình do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập.
6. Tài liệu, số liệu về kinh tế - xã hội của địa phương và ngành có liên quan.

Như vậy, khi lập đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã cần dựa trên những căn cứ sau đây:

- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành cao hơn đã được phê duyệt.

- Nhiệm vụ quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.

- Quy chuẩn về quy hoạch đô thị và quy chuẩn ngành.

- Bản đồ địa hình do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập.

- Tài liệu, số liệu về kinh tế - xã hội của địa phương và ngành có liên quan.

Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã gồm những nội dung nào?

Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã bao gồm những nội dung được quy định theo Điều 16 Nghị định 37/2010/NĐ-CP như sau:

Nội dung đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.
2. Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị phù hợp với các yêu cầu phát triển của từng giai đoạn 10 năm, 20 - 25 năm.
3. Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
4. Định hướng phát triển không gian đô thị, bao gồm:
a) Mô hình và hướng phát triển đô thị;
b) Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm từ đô thị loại III trở lên;
c) Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng;
d) Hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị;
đ) Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn;
e) Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.
5. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm:
a) Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị: đánh giá về địa hình, các tai biến địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng; xác định lưu vực và phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho đô thị và từng khu vực;
b) Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông như: cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt, bến xe đối ngoại; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật;
c) Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước và công trình xử lý nước thải; vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
6. Đánh giá môi trường chiến lược: theo quy định tại khoản 7 Điều 15 của Nghị định này.
7. Đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư phát triển và nguồn lực thực hiện.
8. Định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật đô thị theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh

Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã gồm những nội dung nào? Thời hạn quy hoạch là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã là bao lâu?

Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã được quy định theo khoản 3 Điều 26 Luật Quy hoạch đô thị 2009 như sau:

Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã
1. Nội dung đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã bao gồm việc xác định mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, đất đai, chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; mô hình phát triển, định hướng phát triển không gian nội thị và khu vực ngoại thị, trung tâm chính trị - hành chính, dịch vụ, thương mại, văn hoá, giáo dục, đào tạo, y tế, công viên cây xanh, thể dục, thể thao cấp đô thị; quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung trên mặt đất, trên cao và ngầm dưới đất; đánh giá môi trường chiến lược; kế hoạch ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã được thể hiện theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000. Đồ án quy hoạch phải thể hiện rõ khu vực nội thị và các khu vực dự kiến phát triển.
3. Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã từ 20 đến 25 năm.
4. Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã đã được phê duyệt là cơ sở để lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung trong đô thị.

Như vậy, thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã từ 20 đến 25 năm.

Đồ án quy hoạch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Yêu cầu về dự báo trong đồ án quy hoạch xây dựng được quy định ra sao?
Pháp luật
Đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã bao gồm những yếu tố nào?
Pháp luật
Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn thành phố trong đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương gồm nội dung gì?
Pháp luật
Bản vẽ đồ án quy hoạch chung thị trấn được thể hiện theo tỷ lệ 1/2000 hay 1/5000? Hình thức lấy ý kiến cộng đồng dân cư về đồ án quy hoạch chung?
Pháp luật
Trong hồ sơ đồ án quy hoạch huyện bản đồ định hướng phát triển không gian vùng của bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình với tỷ lệ bao nhiêu?
Pháp luật
Trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng rút gọn, thành phần bản vẽ và thuyết minh gồm những gì?
Pháp luật
Thành phần bản vẽ trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng có những gì? Thuyết minh hồ sơ gồm các nội dung gì?
Pháp luật
Hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng có thành phần bản vẽ và thuyết minh hồ sơ gồm những gì?
Pháp luật
Thành phần bản vẽ và thuyết minh trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Thành phần bản vẽ trong hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị chuyên ngành quy hoạch giao thông đô thị gồm những gì?
Pháp luật
Trong hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã, thành phần bản vẽ và thuyết minh hồ sơ gồm những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đồ án quy hoạch
2,238 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đồ án quy hoạch

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đồ án quy hoạch

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào