Điều kiện và hồ sơ cần có để đề nghị cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá là gì? Nếu vi phạm quy định về bán lẻ thuốc lá thì bị xử phạt như thế nào?

Hiện nay tôi đang muốn mở đại lý bán lẻ thuốc lá nhưng vẫn chưa có nhiều kiến thức về vấn đề này. Tôi muốn biết thuốc lá gồm những loại nào, để bán lẻ thuốc lá thì tôi cần đáp ứng điều kiện cụ thể nào không?

Pháp luật quy định như thế nào về bán lẻ thuốc lá?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012, thuốc lá là “sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác.”

Khoản 6 Điều 2 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012 quy định về kinh doanh thuốc lá như sau: “Kinh doanh thuốc lá là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ sản xuất, nhập khẩu đến tiêu thụ thuốc lá trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.”

Bên cạnh đó, khoản 12 Điều 3 Nghị định 67/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP quy định về thương nhân bán lẻ như sau:

“12. “Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán trực tiếp cho người tiêu dùng.”

Như vậy, bán lẻ thuốc lá là hành vi người bán (gọi là thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá) tiến hành mua thuốc lá từ thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, sau đó đem về bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Đây là một bước trong chuỗi các hoạt động của kinh doanh thuốc kinh doanh thuốc lá theo quy định của pháp luật.

Cần điều kiện nào để được bán lẻ thuốc lá?

Điều kiện để được cấp phép bán lẻ thuốc lá

Điều kiện để được cấp phép bán lẻ thuốc lá

Việc bán thuốc lá của bạn cần phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 25 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012 như sau:

- Phải có giấy phép bán thuốc lá theo quy định của Chính phủ;

- Phải treo biển thông báo không bán thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi; không được trưng bày quá một bao, một tút hoặc một hộp của một nhãn hiệu thuốc lá.

- Không được bán thuốc lá tại các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn, địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá, trừ khu vực cách ly của sân bay; không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.

Theo đó, khoản 3 Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1, khoản 4 Điều 2 Nghị định 106/2017/NĐ-CP, khoản 7 Điều 3, khoản 13 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP, quy định những trường hợp được cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:

- Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

- Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;

- Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

Như vậy, để tiến hành bán lẻ thuốc lá như mong muốn ban đầu, trước tiên bạn cần đáp ứng các điều kiện về chủ thể và về địa điểm kinh doanh, cũng như có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trên đó có ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá gồm những gì?

Khoản 3 Điều 27 Nghị định 67/2013/NĐ-CP, khoản 13 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

- Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh”

Như vậy, để được cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá, trước tiên bạn cần chuẩn bị hồ sơ với đầy đủ những giấy tờ nêu trên, nhằm đảm bảo việc xin giấy phép được diễn ra thuận lợi.

Vi phạm quy định về bán lẻ thuốc lá bị xử phạt như thế nào?

Một số mức xử phạt trong trường hợp vi phạm quy định về bán lẻ thuốc lá được nêu tại Điều 26 Nghị định 117/2020/NĐ-CP như sau:

(1) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không có biển thông báo không bán thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi tại điểm bán của đại lý bán lẻ thuốc lá.

(2) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Trưng bày quá một bao hoặc một tút hoặc một hộp của một nhãn hiệu thuốc lá tại đại lý bán lẻ, điểm bán lẻ thuốc lá;

- Bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi;

- Bán, cung cấp thuốc lá không ghi nhãn, không in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá theo quy định của pháp luật. Trường hợp bán thuốc lá không ghi nhãn, không in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá là thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả thì thực hiện xử phạt theo quy định của pháp luật về hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

(3) Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động kinh doanh có liên quan đến hành vi vi phạm trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với các hành vi quy định tại mục 2.

(4) Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thu hồi và loại bỏ yếu tố vi phạm đối với thuốc lá không ghi nhãn, không in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá đối với hành vi quy định tại điểm c mục 2. Trường hợp không loại bỏ được yếu tố vi phạm thì buộc tiêu hủy.

Do đó, tùy vào tính chất và mức độ vi phạm, các cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ áp dụng mức xử phạt phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

Ngoài ra, vì bạn chưa nêu rõ đại lý bán lẻ của bạn hoạt động với tư cách là cá nhân hay tổ chức, nên bạn còn cần tham khảo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 117/2020/NĐ-CP để xác định chính xác mức phạt trong trường hợp có vi phạm:

“5. Mức phạt tiền được quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.”

Theo đó, nếu đại lý bán lẻ của bạn là tổ chức kinh doanh thì mức phạt tiền nêu trên sẽ được nhân 02 lần.

Bài viết trên đây cung cấp cho bạn một số thông tin cơ bản dựa trên quy định của pháp luật về bán lẻ thuốc lá. Trong trường hợp muốn mở đại lý bán lẻ thuốc lá, bạn cần đáp ứng được các điều kiện theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá và các văn bản liên quan, dựa vào đó để chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu cần thiết.

Thuốc lá Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuốc lá
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sẽ tăng thuế đối với sản phẩm thuốc lá? Xây dựng lộ trình tăng thuế đối với các sản phẩm thuốc lá nhằm phòng, chống tác hại của thuốc lá như thế nào?
Pháp luật
Không in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá đối với thuốc lá được sản xuất để tiêu thụ tại Việt Nam thì bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Thuốc lá điện tử là gì? Bán thuốc lá điện tử cho trẻ em có bị xử phạt theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Bao bì thuốc lá có bắt buộc phải in cảnh báo sức khỏe hay không? Nếu không có thì đối tượng nào sẽ bị phạt, mức phạt là bao nhiêu?
Pháp luật
Hút thuốc lá tại địa điểm cấm có vi phạm pháp luật hay không? Có nơi nào cấm hút thuốc lá nhưng vẫn hút được không?
Pháp luật
Bán thuốc lá có thành phần hàm lượng thấp hơn định mức thì có vi phạm pháp luật hay không? Nếu có thì bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện và hồ sơ cần có để đề nghị cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá là gì? Nếu vi phạm quy định về bán lẻ thuốc lá thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Học sinh có được phép hút thuốc là không? Học sinh hút thuốc lá trong trường sẽ chịu hình thức kỷ luật gì?
Pháp luật
Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có cần phải đề nghị cấp giấy phép với cơ quan chức năng có thẩm quyền hay không? Thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Học sinh cấp 3 hút thuốc lá ở công viên bị xử lý như thế nào? Mức xử phạt hành chính đối với người dưới 18 tuổi là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuốc lá
4,788 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuốc lá
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào