Điều kiện mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất là gì? Hồ sơ đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất bao gồm những tài liệu nào?
Điều kiện mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 42/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện mở sân bay chuyên dùng như sau:
Điều kiện mở, đóng sân bay chuyên dùng
1. Điều kiện mở sân bay chuyên dùng:
a) Phục vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế, xã hội;
b) Phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải, hạ tầng xã hội - đô thị;
c) Có đội ngũ nhân lực đủ trình độ kỹ thuật vận hành, khai thác sân bay chuyên dùng;
d) Phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý tĩnh không, quản lý đất đai, môi trường, khu vực mặt nước, mặt biển, quản lý vùng trời, khu cấm bay, khu hạn chế bay;
đ) Chủ sở hữu sân bay đã được cấp Giấy chứng nhận và Giấy đăng ký khai thác sân bay chuyên dùng đối với sân bay đề nghị mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại.
...
Theo quy định trên, sân bay chuyên dùng trên mặt đất được mở khi đáp ứng những điều kiện sau:
+ Phục vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế, xã hội.
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải, hạ tầng xã hội - đô thị.
+ Có đội ngũ nhân lực đủ trình độ kỹ thuật vận hành, khai thác sân bay chuyên dùng.
+ Phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý tĩnh không, quản lý đất đai, môi trường, khu vực mặt nước, mặt biển, quản lý vùng trời, khu cấm bay, khu hạn chế bay.
+ Chủ sở hữu sân bay đã được cấp Giấy chứng nhận và Giấy đăng ký khai thác sân bay chuyên dùng đối với sân bay đề nghị mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại.
Sân bay chuyên dùng trên mặt đất (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất bao gồm những tài liệu nào?
Theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 42/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước như sau:
Trình tự, thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước
1. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản vẽ tổng mặt bằng sân bay, mặt bằng chi tiết khu bay; trong đó thể hiện rõ cốt xây dựng, điểm quy chiếu sân bay, các kích thước, hướng cơ bản của đường cất, hạ cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay và các công trình khác của hạ tầng sân bay; ranh giới khu đất xây dựng sân bay;
c) Thuyết minh mô tả khu vực vùng trời hoạt động của sân bay; phương thức bay; các đường hàng không đi qua sân bay trong bán kính 30 km tính từ điểm quy chiếu sân bay;
d) Bản vẽ bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không, thể hiện rõ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang tĩnh không; vị trí và cao độ tất cả chướng ngại vật hàng không trong vùng phụ cận sân bay, trong phạm vi bán kính 10 km tính từ điểm quy chiếu sân bay;
đ) Thuyết minh mô tả phương án quản lý, khai thác, bảo đảm an ninh, an toàn hàng không, bảo vệ môi trường, tổ chức điều hành bay, hiệp đồng thông báo bay;
e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy chứng nhận của địa phương về quản lý, sử dụng mặt nước nội địa, ven biển, trên biển; giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
...
Theo đó, hồ sơ đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất bao gồm những tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 11 nêu trên.
Trình tự, thủ tục giải quyết đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất được quy định thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 42/2016/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục giải quyết đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước như sau:
Trình tự, thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước
...
2. Trình tự, thủ tục giải quyết đề nghị:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu theo địa chỉ quy định tại Điều 19 Nghị định này;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, và có văn bản xin ý kiến thống nhất của Bộ Giao thông vận tải và ý kiến tham gia của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước;
Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về Bộ Tổng Tham mưu;
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Giao thông vận tải và văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng Tham mưu ra văn bản chấp thuận mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước;
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không chấp thuận.
Như vậy, trình tự, thủ tục giải quyết đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn viết báo cáo giám sát đảng viên của chi bộ? Có bao nhiêu hình thức giám sát của Đảng?
- Máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công trong hợp đồng gia công cho nước ngoài tại Việt Nam được xử lý bằng hình thức nào?
- Tải về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu mới nhất? Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu do ai quy định?
- Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Tải về Mẫu báo cáo văn bản hành chính? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo?
- Số câu hỏi, nội dung và tiêu chuẩn đạt sát hạch chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu câu?