Điều kiện dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án là gì? Ngạch Thư ký viên Tòa án cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào?

Cho mình hỏi, ngạch Thư ký viên Tòa án cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào? Điều kiện dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án là gì? Hồ sơ dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án bao gồm những gì? - Câu hỏi của anh Minh Đăng đến từ Thành phố Hồ Chí Minh

Ngạch Thư ký viên Tòa án cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào?

Căn cứ vào Điều 7 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 về tiêu chuẩn ngạch Thư ký viên Tòa án như sau:

Tiêu chuẩn ngạch Thư ký viên
1. Chức trách:
Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cơ bản về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, được bố trí tại Tòa án nhân dân các cấp.
2. Nhiệm vụ:
a) Trực tiếp thực thi nhiệm vụ Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng;
b) Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án;
c) Xây dựng báo cáo, thống kê, số liệu; quản lý hồ sơ, lưu trữ tài liệu về công tác chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững các kiến thức cơ bản theo quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thư ký phiên tòa, quy trình tố tụng và các nhiệm vụ hành chính, tư pháp;
b) Có kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền;
c) Chủ động xây dựng kế hoạch và phối hợp với đồng nghiệp để triển khai nhiệm vụ chuyên môn được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
d) Có năng lực thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Như vậy, ngạch Thư ký viên Tòa án cần đáp ứng các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, cụ thể như quy định trên.

Điều kiện dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án là gì?

Điều kiện dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án là gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án là gì?

Căn cứ vào điểm a khoản 2 Điều 12 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định như sau:

Nguyên tắc nâng ngạch
...
2. Việc thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án được thực hiện theo tuần tự từ ngạch thấp lên ngạch cao liền kề, cụ thể là:
a) Thi nâng ngạch Thư ký Tòa án: từ cán sự, nhân viên lên Thư ký viên, từ Thư ký viên lên Thư ký viên chính và từ Thư ký viên chính lên Thư ký viên cao cấp;

Như vậy, việc thi nâng ngạch Thư ký Tòa án được thực hiện theo tuần tự từ ngạch thấp lên ngạch cao liền kề như sau: từ cán sự, nhân viên lên Thư ký viên, từ Thư ký viên lên Thư ký viên chính và từ Thư ký viên chính lên Thư ký viên cao cấp.

Bên cạnh đó, Điều 13 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định điều kiện dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án như sau:

- Thư ký Tòa án được đăng ký dự thi nâng ngạch khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền;

b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch cao hơn ngạch hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;

c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch đăng ký dự thi.

- Điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án:

Công chức Tòa án nhân dân các cấp khi dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án ngoài các điều kiện tại Khoản 1 Điều này, còn phải có các điều kiện sau đây:

a) Nâng ngạch Thư ký viên:

- Cán sự, nhân viên trong Tòa án nhân dân khi dự thi nâng ngạch Thư ký viên phải có thời gian giữ ngạch cán sự hoặc tương đương tối thiểu là 03 năm (36 tháng). Trường hợp đang giữ ngạch nhân viên thì thời gian giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương tối thiểu là 05 năm (60 tháng);

- Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thư ký viên.

b) Nâng ngạch Thư ký viên chính:

- Đã có thời gian giữ ngạch Thư ký viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không tính thời gian tập sự, thử việc) tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thư ký viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng);

- Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thư ký viên chính.

c) Nâng ngạch Thư ký viên cao cấp:

- Đã có thời gian giữ ngạch Thư ký viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thư ký viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng):

- Trong thời gian giữ ngạch Thư ký viên chính hoặc tương đương đã tham gia xây dựng được ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh trở lên được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;

- Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thư ký viên cao cấp.

Hồ sơ dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án bao gồm những gì?

Căn cứ vào Điều 14 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định về hồ sơ dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án như sau:

+ Tờ trình cử công chức tham dự kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục số 3).

+ Danh sách tham dự kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục số 4).

+ Hồ sơ cá nhân của người được cử tham dự kỳ thi nâng ngạch, gồm:

a) Sơ yếu lý lịch của công chức theo Mẫu số 2C (do Bộ Nội vụ ban hành), có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;

b) Bản nhận xét, đánh giá công chức của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 13 của Quy định này;

c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

d) Các tài liệu, giấy tờ khác theo quy định của tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức dự thi (nếu có).

Thư ký Tòa án Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thư ký Tòa án
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Các ngạch thư ký tòa án có tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Thư ký Tòa án có phải là người tiến hành tố tụng dân sự hay không? Khi nào Thư ký Tòa án từ chối tiến hành tố tụng?
Pháp luật
Bảng lương Thư ký tòa án từ 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu? Bảng lương Thư ký tòa án 2024?
Pháp luật
Chi tiết bảng lương thư ký tòa án từ tháng 7 năm 2024 không còn phụ cấp đặc thù được thiết kế ra sao?
Pháp luật
Lương Thư ký tòa án năm 2024 là bao nhiêu? Sẽ áp dụng bảng lương mới sau cải cách tiền lương cho Thư ký tòa án khi nào?
Pháp luật
Dự kiến lương Thư ký tòa án năm 2024 sẽ tăng lên đúng không? Bảng lương mới của Thư ký tòa án ra sao?
Pháp luật
Luật sư móc nối, quan hệ với thư ký tòa án để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc có bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư không?
Pháp luật
Nhà báo có được quyền liên lạc trực tiếp với Thư ký tòa án để phỏng vấn khi có nhu cầu hay không?
Pháp luật
Thư ký Tòa án đồng thời là chú ruột của người khởi kiện trong vụ án hành chính thì có phải từ chối tham gia tố tụng hay không?
Pháp luật
Thư ký Tòa án được hưởng chế độ bồi dưỡng bao nhiêu khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự?
Pháp luật
Thư ký Tòa án áp dụng mức lương của công chức loại mấy? Bảng lương Thư ký Tòa án mới nhất hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thư ký Tòa án
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
2,261 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư ký Tòa án

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thư ký Tòa án

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào