Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập quỹ tín dụng nhân dân là gì? Các giấy tờ có trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép là gì?
Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập quỹ tín dụng nhân dân là gì?
Để được cấp giấy phép thành lập thì quỹ tín dụng nhân dân cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 Thông tư 04/2015/TT-NHNN sau:
- Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép.
- Có tối thiểu 30 thành viên đáp ứng quy định tại Điều 31 Thông tư 04/2018/TT-NHNN, có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân.
- Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại các Điều 20, Điều 23 và Điều 24 Thông tư 04/2018/TT-NHNN.
- Cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng hiện hành và Thông tư 04/2018/TT-NHNN.
- Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng hiện hành, Luật Hợp tác xã hiện hành và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi trong 03 năm đầu hoạt động.
Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập quỹ tín dụng nhân dân là gì? Các giấy tờ có trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép là gì? (Hình từ Internet)
Các giấy tờ có trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập quỹ tín dụng nhân dân là gì?
Theo Điều 11 Thông tư 04/2015/TT-NHNN (Được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2017/TT-NHNN) quy định trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập quỹ tín dụng nhân dân có các giấy tờ, tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép do Trưởng Ban trù bị ký theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-NHNN.
- Dự thảo Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua.
- Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua.
- Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân.
- Tài liệu chứng minh năng lực của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân gồm:
+ Sơ yếu lý lịch theo mẫu tại Phụ lục số 04 Thông tư này;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Lý lịch tư pháp do Sở tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
- Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và quy định tại Điều 20, Điều 23, Điều 24 Thông tư này.
- Danh sách các thành viên tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân. Danh sách phải được tất cả thành viên tham gia góp vốn ký xác nhận.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện của pháp nhân, hộ gia đình) còn hiệu lực. Đối với thành viên là cán bộ, công chức, viên chức phải có thêm giấy xác nhận nơi công tác, bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng tuyển dụng của cơ quan, đơn vị tuyển dụng”.
- Bản sao sổ hộ khẩu (đối với thành viên là hộ gia đình).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với thành viên là pháp nhân).
- Văn bản ủy quyền của pháp nhân cho người đại diện của pháp nhân tham gia góp vốn.
- Văn bản ủy quyền của hộ gia đình cho người đại diện hộ gia đình tham gia góp vốn.
- Báo cáo tài chính năm liền kề năm đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm ký đơn đề nghị cấp Giấy phép (đối với thành viên là pháp nhân).
- Báo cáo khả năng tài chính để tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân theo quy định tại Phụ lục số 06 Thông tư này.
- Đơn đề nghị tham gia thành viên theo mẫu tại Phụ lục số 02A, Phụ lục số 02B, Phụ lục số 03 Thông tư này.
- Biên bản Hội nghị thành lập.
- Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân đã được Đại hội thành lập quỹ tín dụng nhân dân thông qua và có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
- Biên bản họp Đại hội thành lập quỹ tín dụng nhân dân.
- Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát (hoặc kiểm soát viên chuyên trách) theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận; Nghị quyết của Đại hội thành lập thông qua các nội dung thuộc thẩm quyền phải được các thành viên tham dự Đại hội thành lập biểu quyết thông qua theo nguyên tắc đa số.
- Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân về việc bổ nhiệm Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận.
- Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính.
Các nội dung cần nêu rõ trong đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân là gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư 04/2015/TT-NHNN quy định đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua, trong đó nêu rõ:
- Sự cần thiết thành lập quỹ tín dụng nhân dân;
- Tên quỹ tín dụng nhân dân, địa bàn hoạt động, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này;
- Cơ cấu tổ chức;
- Quy định về quản lý rủi ro, trong đó nêu rõ các loại rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động, phương thức và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này;
- Quy trình, chính sách cho vay đối với thành viên, người có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân, hộ nghèo trên địa bàn không phải là thành viên của quỹ tín dụng nhân dân;
- Công nghệ thông tin: Dự kiến hệ thống công nghệ thông tin để quản lý hoạt động, khả năng áp dụng hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng và việc đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin;
- Dự kiến hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước;
- Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 (ba) năm đầu phù hợp với nội dung, phạm vi hoạt động, trong đó phân tích, thuyết minh tính hiệu quả và khả năng thực hiện phương án trong từng năm.
Như vậy, trên đây là những nội dung nêu rõ trong đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân là gì được quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hóa đơn giá trị gia tăng dành cho các đối tượng nào? Không lập hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng có phải là hành vi trốn thuế?
- Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Ngoại giao Việt Nam là gì? Tiêu chuẩn xét tặng đối với cá nhân công tác trong ngành Ngoại giao là gì?
- Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở ngành Kiểm sát nhân dân là gì? Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu?
- Tổ chức chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại cần đáp ứng những điều kiện nào?
- Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ gồm những gì?