Điều kiện cho thuê lại quyền sử dụng đất để kinh doanh bất động sản là gì? Hợp đồng cho thuê lại này có bắt buộc công chứng không?

Tôi có đầu tư một số vốn để thuê rồi cho thuê lại quyền sử dụng đất vậy điều kiện để cho thuê lại quyền sử dụng đất trong kinh doanh bất động sản là gì? Mình có mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất hiện nay không? Hợp đồng phải có các nội dung chính gì? Câu hỏi của anh Q.K (Lâm Đồng).

Điều kiện cho thuê lại quyền sử dụng đất đã thuê để kinh doanh là gì?

>> Mới nhất Tải Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản theo Điều 4 Nghị định 02/2022/NĐ-CP:

Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản nói chung, cho thuê lại bất động sản như quyền sử dụng đất nói riêng thì đều phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

(1) Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (trừ trường hợp kinh doanh quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật).

(2) Phải công khai thông tin về doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Tùy từng trường hợp cụ thể mà phải công khai các thông tin doanh nghiệp khác nhau (như tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp luật, thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh...) trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp hoặc tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản) hoặc tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản).

Đối với các thông tin đã công khai quy định tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời ngay sau khi có thay đổi;

(3) Chỉ kinh doanh các bất động sản có đủ điều kiện theo quy định, Điều 37 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định việc cho thuê lại quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, cụ thể:

- Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Trong thời hạn sử dụng đất.

Việc cho thuê lại quyền sử dụng đất phải tuân thủ các quy định của pháp luật đất đai về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất và đăng ký đất đai.

điều kiện cho thuê lại quyền sử dụng đất

Cho thuê lại quyền sử dụng đất trong kinh doanh bất động sản (Hình từ Internet)

Mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất trong kinh doanh bất động sản mới nhất hiện nay như thế nào? Phải có các nội dung chính gì?

Theo quy định tại Điều 47 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì nội dung hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất phải có các nội dung chính sau đây:

(1) Tên, địa chỉ của các bên cho thuê lại, bên thuê lại quyền sử dụng đất;

(2) Các thông tin về loại đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

(3) Thời hạn sử dụng đất;

(4) Giá cho thuê lại bao gồm cả tài sản gắn liền với đất (nếu có);

(5) Phương thức và thời hạn thanh toán hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất;

(6) Thời hạn bàn giao đất và hồ sơ kèm theo;

(7) Quyền và nghĩa vụ của các bên;

(8) Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất (nếu có);

(9) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

(10) Phạt vi phạm hợp đồng;

(11) Giải quyết hậu quả khi hợp đồng hết hạn đối với trường hợp cho thuê lại quyền sử dụng đất;

(12) Giải quyết tranh chấp;

(13) Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý.

Mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất mới nhất hiện nay thực hiện theo mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP:

Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

Tải về mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất mới nhất

Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng không?

Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng không thì theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

Như vậy, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất không bắt buộc công chứng mà theo yêu cầu của các bên.

Tuy nhiên theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng 2014 quy định thì văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. Hợp đồng được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

Vì thế để bảo đảm tính pháp lý cũng như tránh trường hợp tranh chấp xảy ra, chúng ta nên thực hiện việc công chứng hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất.

Quyền sử dụng đất Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Quyền sử dụng đất:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện cho thuê lại quyền sử dụng đất để kinh doanh bất động sản là gì? Hợp đồng cho thuê lại này có bắt buộc công chứng không?
Pháp luật
Tải Mẫu Hợp đồng mượn quyền sử dụng đất mới nhất ở đâu? Điều kiện để cho mượn quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Hợp tác sản xuất, kinh doanh bằng quyền sử dụng đất có phải là phương thức tăng diện tích đất nông nghiệp trong việc tập trung đất nông nghiệp không?
Pháp luật
Khách hàng có được định giá lại quyền sử dụng đất thế chấp khi ngân hàng thông báo xử lý tài sản thế chấp không?
Pháp luật
Tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất hiện nay được sử dụng theo mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Công nhận quyền sử dụng đất là gì? Căn cứ xác định sử dụng đất ổn định để được công nhận quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất là gì? Trường hợp nào Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất thu tiền thuê đất hàng năm?
Pháp luật
Nhà nước giao quyền sử dụng đất là gì? Người sử dụng đất được Nhà nước giao quyền sử dụng đất gồm những ai?
Pháp luật
Người sử dụng đất có phải nộp tiền sử dụng đối với phần đất dôi dư so với các giấy tờ về quyền sử dụng đất đã được cấp hay không?
Pháp luật
Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất khác thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyền sử dụng đất
2,660 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào