Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Quảng Ngãi năm 2023-2024? Lịch duyệt tuyển sinh lớp 10 ra sao?
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Quảng Ngãi năm 2023-2024?
Tối ngày 21/6/2023, Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi đã công bố điểm thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2023 - 2024.
Theo đó, thí sinh thi lớp 10 có thể tra cứu kết quả thi tại đây:
https://diemthi10.quangngai.edu.vn/
Hiện tại, Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ngãi vẫn chưa công bố điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 các trường THPT và trường THPT Dân tộc nội trú. Điểm chuẩn sẽ được cập nhật ngay khi công bố.
ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT
(1) Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên
- Lớp chuyên Toán: Tuyển 70 học sinh, có điểm xét tuyển từ 33,00 trở lên.
- Lớp chuyên Tin: Tuyển 30 học sinh, có điểm xét tuyển từ 26,15 trở lên.
- Lớp chuyên Lý: Tuyển 36 học sinh, có điểm xét tuyển từ 36,45 trở lên.
- Lớp chuyên Hóa: Tuyển 36 học sinh, có điểm xét tuyển từ 37,85 trở lên.
- Lớp chuyên Sinh: Tuyển 35 học sinh, có điểm xét tuyển từ 31,90 trở lên.
- Lớp chuyên tiếng Anh: Tuyển 70 học sinh, có điểm xét tuyển từ 37,90 trở lên.
- Lớp chuyên Văn: Tuyển 35 học sinh, có điểm xét tuyển từ 36,40 trở lên.
- Lớp chuyên Sử – Địa: Tuyển 35 học sinh, có điểm xét tuyển cụ thể như sau:
+ Chuyên Sử: có 17 học sinh, có điểm xét tuyển từ 33,60 trở lên;
+ Chuyên Địa: có 18 học sinh, có điểm xét tuyển từ 34,40 trở lên.
(2) Tuyển sinh vào lớp 10 không chuyên cho các thí sinh trên địa bàn toàn tỉnh
Tuyển 80 học sinh có điểm xét tuyển từ 23,25 trở lên vào các lớp không chuyên.
ĐIỂM CHUẨN CÁC TRƯỜNG THPT
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Quảng Ngãi năm 2023-2024 đã được công bố như sau:
TT | Trường | Điểm chuẩn |
1 | THPT Lương Thế Vinh | NV1: 17,8 điểm NV2: 20,3 điểm |
2 | THPT Thu Xà | NV1: 14,1 điểm NV2: 18,1 điểm |
3 | THPT Sơn Mỹ | NV1: 16,3 điểm NV2: 18,3 điểm |
4 | THPT Nguyễn Công Phương | NV1: 18,2 điểm NV2: 20,2 điểm. |
5 | THPT Nguyễn Công Trứ | NV1: 19,3 điểm NV2: 21,7 điểm |
6 | THPT Vạn Tường | NV1: 17,5 điểm NV2: 23,1 điểm |
7 | THPT Huỳnh Thúc Kháng | NV1: 18,7 điểm NV2: 23 điểm. |
8 | THPT số 2 Tư Nghĩa | NV1: 17,1 điểm NV2: 19,1 điểm |
9 | THPT số 2 Đức Phổ | NV1: 18,6 điểm NV2: 21,8 điểm |
10 | THPT Trần Quang Diệu | NV1: 21 điểm NV2: 25,7 điểm |
11 | THPT Ba Gia | NV1: 19,9 điểm NV2: 22 điểm. |
12 | THPT Trần Kỳ Phong | NV1: 18,6 điểm NV2: 22,7 điểm. |
13 | THPT Chu Văn An | NV1: 15,8 điểm (Không có môn nào dưới 1,00 điểm) NV2: 18,30 điểm (Không có môn nào dưới 1,00 điểm) |
14 | THPT Lê Trung Đình | NV1: 23,6 điểm NV2: 25,7 điểm. |
15 | THPT Bình Sơn | NV1: 28,4 điểm NV2: 31,3 điểm |
16 | THPT Số 1 Đức Phổ | NV1: 25,3 điểm |
17 | THPT Trần Quốc Tuấn | NV1: 31,7 điểm |
18 | THPT Số 2 Mộ Đức | NV1: 26,7 điểm |
19 | THPT Võ Nguyên Giáp | NV1: 27,3 điểm NV2: 29,3 điểm |
20 | THPT số 1 Tư Nghĩa | NV1: 24,3 điểm NV2: 28 điểm |
21 | THPT số 1 Nghĩa Hành | NV1: 24,3 điểm |
22 | THPT Phạm Văn Đồng | NV1: 22,1 điểm |
23 | THPT Lý Sơn | 16,3 điểm |
24 | THPT Lê Quý Đôn | NV1: 19 điểm NV2: 21,4 điểm |
25 | THPT số 2 Nghĩa Hành | NV1: 14,2 điểm NV2: 16,2 điểm |
> ĐIỂM CHUẨN TRƯỜNG THPT DÂN TỘC NỘI TRÚ
Có điểm thi tuyển từ 15,5 điểm trở lên.
Đối với các em học sinh có điểm thi tuyển 15,5 điểm thì điểm trung bình các môn cả năm lớp 9 từ 8,5 trở lên (có 01 học sinh), số học sinh trúng tuyển: 166 học sinh; tuyển thẳng: 01 học sinh.
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Quảng Ngãi năm 2023-2024? Lịch duyệt tuyển sinh lớp 10 ra sao? (Hình từ Internet)
Lịch duyệt tuyển sinh lớp 10 năm 2023-2024 Quảng Ngãi ra sao?
Căn cứ Công văn 1211/SGDĐT-GDTrH năm 2023 Tại đây của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi về việc công bố kết quả Kỳ thi và phê duyệt tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024.
Lịch duyệt tuyển sinh lớp 10 năm 2023-2024 Quảng Ngãi được xác định như sau:
Việc đăng ký, xét tuyển nguyện vọng tuyển sinh lớp 10 Quảng Ngãi được quy định thế nào?
Căn cứ điểm f khoản 2 Điều 1 Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành như sau:
2. Nội dung kế hoạch tuyển sinh
...
f) Đăng ký và nguyên tắc xét nguyện vọng
f1) Đăng ký nguyện vọng
- Đối với học sinh dự thi vào Trường THPT chuyên Lê Khiết được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và 01 nguyện vọng xét bổ sung (dùng trong trường hợp có lớp chuyên không đủ chỉ tiêu): Vào lớp chuyên, lớp không chuyên trong trường chuyên và 02 nguyện vọng vào trường THPT theo địa bàn tuyển sinh quy định.
- Đối với học sinh dự thi vào các trường THPT công lập tổ chức thi tuyển: Được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng vào các trường THPT trên địa bàn tuyển sinh theo quy định.
- Đối với học sinh dự thi vào Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh: Thí sinh đăng ký thi vào Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh, nếu không trúng tuyển thì được rút hồ sơ để đăng ký xét tuyển vào trường THPT trên địa bàn tuyển sinh theo quy định.
f2) Nguyên tắc xét nguyện vọng
- Đối với học sinh dự thi vào Trường THPT chuyên Lê Khiết: Xét tuyển nguyện vọng vào lớp chuyên trước. Trường hợp lớp chuyên không đủ chỉ tiêu, Giám đốc Sở GDĐT quyết định phương thức xét tuyển bổ sung vào các lớp chuyên. Học sinh có nguyện vọng vào lớp không chuyên sẽ được xét tuyển sau khi tuyển vào lớp chuyên. Nếu không trúng tuyển vào trường chuyên thì được dùng kết quả điểm thi để xét tuyển vào trường THPT trên địa bàn theo quy định.
- Đối với học sinh dự thi vào các trường THPT công lập tổ chức thi tuyển: Thí sinh được xét tuyển theo nguyện vọng 1 trước, nguyện vọng 2 sau. Nếu đã trúng tuyển nguyện vọng 1 thì không xét nguyện vọng 2.
Điểm xét trúng tuyển nguyện vọng 2 phải cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 1 cùng trường ít nhất là 2,0 điểm và đảm bảo nguyện vọng 1 đạt ít nhất 60% chỉ tiêu, còn lại là nguyện vọng 2.
- Đối với học sinh dự thi vào trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh: Sau khi xét tuyển nguyện vọng vào Trường, nếu không trúng tuyển thì được xét tuyển vào trường THPT trên địa bàn theo quy định.
g) Thời gian tổ chức Kỳ thi tuyển sinh
Căn cứ khung kế hoạch thời gian năm học được phê duyệt, Giám đốc Sở GDĐT quyết định thời gian tổ chức Kỳ thi tuyển sinh.
h) Phê duyệt kết quả tuyển sinh
Trên cơ sở chỉ tiêu được giao của các trường, Hội đồng tuyển sinh của các trường xác định điểm chuẩn tuyển sinh. Trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh, Giám đốc Sở GDĐT xem xét quyết định và phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường.
Thời gian hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2022.
i) Kinh phí phục vụ công tác tuyển sinh
Thực hiện theo dự toán được cấp có thẩm quyền giao và các nguồn thu hợp pháp khác. Việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành. Trường hợp cần thiết, Sở GDĐT hướng dẫn cụ thể để các trường thực hiện theo đúng quy định.
Như vậy, việc đăng ký, xét tuyển nguyện vọng tuyển sinh lớp 10 Quảng Ngãi được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên môi trường điện tử của cơ quan nhà nước được xây dựng bao nhiêu năm?
- Phân loại hàng hóa trong hải quan được giải thích thế nào? Quy định về việc phân loại hàng hóa?
- Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào? Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP ra sao?
- Trọng tài quy chế là gì? Nguyên đơn làm đơn khởi kiện có được áp dụng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài quy chế không?
- Kiểm tra chứng từ đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện thế nào?