Đến đâu để làm thẻ căn cước? Cấp thẻ căn cước sau 07 ngày làm thẻ theo Luật mới thì có được không?

Công dân đến đâu để làm thẻ căn cước? Cấp thẻ căn cước sau 07 ngày công dân làm thủ tục cấp thẻ căn cước thì có được không? Trên thẻ căn cước phải có những thông tin gì? Thẻ căn cước được dùng để làm gì?

Đến đâu để làm thẻ căn cước?

Căn cứ Điều 27 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.
2. Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.
3. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Như vậy, theo quy định trên thì công dân có thể đến các cơ quan sau đây để làm thẻ căn cước:

- Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

- Đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định thì đến Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an.

Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết, 2 cơ quan quản lý căn cước nêu trên có thể tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Đến đâu để làm thẻ căn cước? Cấp thẻ căn cước sau 07 ngày làm thẻ theo Luật mới thì có được không?

Đến đâu để làm thẻ căn cước? Cấp thẻ căn cước sau 07 ngày làm thẻ theo Luật mới thì có được không? (Hình từ Internet)

Cấp thẻ căn cước sau 07 ngày làm thẻ thì có được không?

Căn cứ Điều 26 Luật Căn cước 2023 quy định thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:

Thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của Luật này, cơ quan quản lý căn cước phải cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.

Như vậy, sau khi cơ quan quản lý căn cước nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật thì phải cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước cho công dân làm thẻ căn cước trong 07 ngày làm việc.

Trên thẻ căn cước có thông tin gì? Thẻ căn cước dùng để làm gì?

Theo quy định tại Điều 18 Luật Căn cước 2023, trên thẻ căn cước của công dân được in các thông tin sau đây:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

- Ảnh khuôn mặt;

- Số định danh cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quốc tịch;

- Nơi cư trú;

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

- Nơi cấp: Bộ Công an.

Lưu ý: Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước; việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Luật Căn cước 2023.

Đồng thời, căn cứ Điều 20 Luật Căn cước 2023 quy định về giá trị sử dụng của thẻ căn cước như sau:

Giá trị sử dụng của thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.
3. Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước; trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.
4. Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên thì thẻ căn cước được dùng để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.

Đồng thời, thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

Ngoài ra, thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn cấp đổi thẻ căn cước thông qua cổng Cổng dịch vụ công quốc gia? Có phải thu lại thẻ căn cước đang sử dụng khi đề nghị cấp đổi thẻ căn cước?
Pháp luật
Căn cước công dân đã hết hạn không đổi sang thẻ căn cước sẽ bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Đến đâu để làm thẻ căn cước? Cấp thẻ căn cước sau 07 ngày làm thẻ theo Luật mới thì có được không?
Pháp luật
Cổng dichvucong.dancuquocgia.gov.vn đăng nhập như thế nào? Có thể đăng ký cấp thẻ căn cước trên cổng dichvucong không?
Pháp luật
Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi có mất phí hay không? Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi để làm gì?
Pháp luật
Thẻ căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi có thời hạn bao lâu? Có thu nhận thông tin sinh trắc học của trẻ dưới 14 tuổi để làm thẻ căn cước không?
Pháp luật
Làm căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi có cần đưa trẻ đi cùng? Thẻ căn cước của trẻ dưới 14 tuổi có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Các trường hợp không phải cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14, 25, 40, 60 tuổi? Hướng dẫn cấp đổi thẻ căn cước trên VNeID?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước cho trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi qua Cổng dịch vụ công?
Pháp luật
Hướng dẫn làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi online tại dichvucong.dancuquocgia.gov.vn chi tiết nhất hiện nay thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước
73 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản hướng dẫn thẻ Căn cước mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào