Để trở thành vận động viên cấp 1 thể thao thành tích cao thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào theo quy định?
Vận động viên cấp 1 thể thao thành tích cao là như thế nào?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 06/2021/TT-BVHTTDL, có quy định về đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao như sau:
Đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao
Đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao gồm:
1. “Vận động viên kiện tướng”;
2. “Vận động viên cấp 1”;
3. “Vận động viên cấp 2”.
Theo quy định trên thì đẳng cấp vận động viên chia thành 3 cấp bậc: thứ nhất là vận động viên kiện tướng, thứ hai là vận động viên cấp 1 và cuối cùng là vận động viên cấp 2.
Như vậy, thì vận động viên cấp 1 thể thao thành tích cao là đẳng cấp sau vận động viên kiện tướng.
Để trở thành vận động viên cấp 1 thể thao thành tích cao thì cần những tiêu chuẩn như thế nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BVHTTDL, có quy định như sau về tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao như sau:
Tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao
1. Tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao gồm tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn chuyên môn.
2. Tiêu chuẩn chung:
a) Là công dân Việt Nam;
b) Có tư cách đạo đức tốt;
c) Không đang trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã được xóa án tích trong trường hợp bị kết tội theo bản án, quyết định của tòa án;
d) Không trong thời gian thi hành kỷ luật của liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia, cơ quan quản lý vận động viên.
3. Tiêu chuẩn chuyên môn:
a) Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao từng môn thể thao được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Vận động viên tham dự một trong các đại hội thể thao: Đại hội Olympic (Olympic), Đại hội thể thao châu Á (Asiad), Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Đại hội Olympic trẻ (Olympic trẻ) được phong đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng”.
Như vậy, theo quy định trên thì muốn trở thành vận động viên cấp 1 thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao gồm tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn chuyên môn.
Vận động viên cấp 1 thể thao thành tích cao (Hình từ Internet)
Vận động viên bi sắt muốn được xét phong đẳng cấp vận động viên cấp 1 thể thao thành tích cao thì cần những tiêu chuẩn nào?
Căn cứ tại tiểu chuẩn số 4 Phụ lục kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BVHTTDL, có quy định tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Bi sắt như sau:
Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao môn Bi sắt
…
II.Vận động viên được xét phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
1. Đạt thành tích tại một trong các giải: Giải vô địch Bi sắt quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Bi sắt đồng đội quốc gia:
a) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư một trong các nội dung: đơn, đôi, kỹ thuật;
b) Xếp hạng Nhất nội dung bộ ba hoặc bộ ba phối hợp: được phong đẳng cấp 01 vận động viên;
c) Xếp hạng Nhì nội dung bộ ba hoặc bộ ba phối hợp: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;
d) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội dung bộ ba hoặc bộ ba phối hợp: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;
đ) Xếp hạng Nhất nội dung đồng đội: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;
e) Xếp hạng Nhì nội dung đồng đội: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;
g) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội dung đồng đội: được phong đẳng cấp 04 vận động viên;
2. Đạt thành tích tại Giải vô địch trẻ, thiếu niên Bi sắt quốc gia:
a) Xếp một trong các hạng, từ hạng Nhất đến hạng Tư một trong các nội dung: đơn, đôi, kỹ thuật dành cho lứa tuổi từ 17 đến 20 tuổi;
b) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì nội dung bộ ba dành cho lứa tuổi từ 17 đến 20 tuổi: được phong đẳng cấp 04 vận động viên;
c) Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội dung bộ ba dành cho lứa tuổi từ 17 đến 20 tuổi: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;
d) Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì một trong các nội dung: đơn, đôi, kỹ thuật dành cho lứa tuổi từ 11 đến 16 tuổi.
Như vậy, theo quy định trên thì vận động viên bi sắt muốn được xét phong đẳng cấp vận động viên cấp 1 thể thao thành tích cao thì cần đạt một trong những tiểu chuẩn sau:
- Đạt thành tích tại một trong các giải: Giải vô địch Bi sắt quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc, Giải vô địch Bi sắt đồng đội quốc gia
- Đạt thành tích tại Giải vô địch trẻ, thiếu niên Bi sắt quốc gia:
Từ 17 tuổi đến 20 tuổi: xếp một trong các hạng, từ hạng Nhất đến hạng Tư một trong các nội dung: đơn, đôi, kỹ thuật; Xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì nội dung bộ ba; Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội dung bộ ba; Xếp hạng Ba hoặc hạng Tư nội dung bộ ba;
Từ 11 đến 16 tuổi: xếp hạng Nhất hoặc hạng Nhì một trong các nội dung: đơn, đôi, kỹ thuật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn cụ thể của Trợ lý Tổng Bí thư? Nguyên tắc tuyển chọn, sử dụng trợ lý Tổng Bí thư? Tuổi bổ nhiệm, tuổi công tác của trợ lý Tổng Bí thư?
- Mẫu đơn đề nghị học sát hạch để cấp giấy phép lái xe 2025 theo Thông tư 35/2024 như thế nào?
- Giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng do cơ quan nào chủ trì tổ chức? Chi phí tổ chức giám định do ai chi trả?
- Tích tụ đất nông nghiệp có phải phù hợp với đặc điểm về đất đai? Nhà nước có chính sách gì khi thực hiện tích tụ đất nông nghiệp?
- Quy định về thu hồi giấy phép xe tập lái từ 2025 theo Nghị định 160/2024 thế nào? Giấy phép xe tập lái và thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái ra sao?