Đề thi vào 10 có phải là bí mật nhà nước độ Tối mật không? Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật là bao lâu?

Cho tôi hỏi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thì đề thi vào 10 có phải là bí mật nhà nước độ Tối mật không? Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật là bao lâu? Câu hỏi của anh N.Q.Đ từ Quảng Bình.

Đề thi vào 10 có phải là bí mật nhà nước độ Tối mật không?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định về bí mật nhà nước độ Tối mật như sau:

Phân loại bí mật nhà nước
...
2. Bí mật nhà nước độ Tối mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại rất nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc;
...

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 1 Quyết định 531/QĐ-TTg năm 2023 quy định:

Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
1. Đề thi chính thức, đề thi dự bị, đáp án đề thi chính thức, đáp án đề thi dự bị của các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực chưa công khai.
2. Thông tin về người thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu được cử đi đào tạo trong nước và nước ngoài cần được bảo vệ theo yêu cầu của bên cử đi đào tạo.

Như vậy, từ những quy định trên có thể thấy đề thi vào 10 không thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật.

Đề thi vào 10 có phải là bí mật nhà nước độ Tối mật không? Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật là bao lâu?

Đề thi vào 10 có phải là bí mật nhà nước độ Tối mật không? (Hình từ Internet)

Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật là bao lâu?

Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật được quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 như sau:

Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
1. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là khoảng thời gian được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật nhà nước đến hết thời hạn sau đây:
a) 30 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật;
b) 20 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật;
c) 10 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.
2. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về hoạt động có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này và phải xác định cụ thể tại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi xác định độ mật.
3. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về địa điểm kết thúc khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền không sử dụng địa điểm đó để chứa bí mật nhà nước.

Như vậy, theo quy định, thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật là 20 năm tính từ ngày xác định độ mật của bí mật nhà nước.

Lưu ý: Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật về hoạt động có thể ngắn hơn thời hạn nêu trên và phải xác định cụ thể tại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi xác định độ mật.

Ai có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tối mật?

Căn cứ khoản 2 Điều 11 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định thì người có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tối mật bao gồm:

(1) Người đứng đầu cơ quan của Trung ương Đảng; người đứng đầu tổ chức trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng;

(2) Người đứng đầu cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;

(3) Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước;

(4) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

(5) Tổng Kiểm toán nhà nước;

(6) Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh;

(7) Người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;

(8) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;

(9) Người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ;

(10) Bí thư tỉnh ủy, thành ủy và Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

(11) Cấp trên trực tiếp của những người quy định tại các mục (1), (2), (3), (8) và (9)

(12) Người đứng đầu Văn phòng Kiểm toán nhà nước, đơn vị thuộc bộ máy điều hành của Kiểm toán nhà nước, Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, Kiểm toán nhà nước khu vực;

(13) Người đứng đầu tổng cục, cục, vụ và tương đương trực thuộc cơ quan quy định tại các mục (1), (2), (3), (4), (5), (7) và (8), trừ người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

(14) Người đứng đầu cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.

(15) Người đứng đầu cục, vụ và tương đương thuộc cơ quan thuộc Chính phủ;

(16) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan quy định tại các mục (1), (2), (3), (4), (5), (7), (8) và (9);

Người đứng đầu cục, vụ và tương đương thuộc tổng cục và tương đương;

(17) Người đứng đầu sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và tương đương;

(18) Người đứng đầu đơn vị trực thuộc Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, trừ người có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018;

Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;

(19) Bí thư huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy và Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

(20) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp nhà nước.

Bí mật nhà nước Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Làm lộ bí mật nhà nước có phải hành vi vi phạm pháp luật không? Làm sao để xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước? Nếu có thì làm lộ bí mật nhà nước bị xử phạt hành chính như thế nào?
Pháp luật
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý làm lộ bí mật nhà nước thì bị phạt bao nhiêu năm tù theo quy định?
Pháp luật
Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ là hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước đúng không?
Pháp luật
Thế nào là bí mật nhà nước? Những ai có trách nhiệm lập danh mục bí mật nhà nước theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Người làm hư hỏng tài liệu bí mật nhà nước có vi phạm pháp luật không? Sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị khen thưởng thành tích có nội dung bí mật nhà nước đối với tập thể trong lực lượng Công an nhân dân gồm những gì?
Pháp luật
Bí mật nhà nước có bao gồm đề thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực chưa công khai không? Nếu có thì được phân loại thành độ mật nào?
Pháp luật
Đề thi vào 10 có phải là bí mật nhà nước độ Tối mật không? Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật là bao lâu?
Pháp luật
Chụp tài liệu bí mật nhà nước là gì? Bí mật nhà nước có được cung cấp cho cơ quan nước ngoài hay không?
Pháp luật
Phương tiện, thiết bị sử dụng để sao tài liệu bí mật nhà nước có được kết nối với mạng Internet không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bí mật nhà nước
502 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí mật nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: