Để được xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 thì cần phải xử lý thành công bao nhiêu vụ việc tham gia tố tụng tại Tòa án nhân dân cấp cao?
- Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và trình độ đào tạo như thế nào?
- Để được xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 thì cần phải xử lý thành công bao nhiêu vụ việc tham gia tố tụng tại Tòa án nhân dân cấp cao?
- Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 sẽ có những nhiệm vụ gì theo quy định pháp luật hiện nay?
Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và trình độ đào tạo như thế nào?
Theo Điều 3 Thông tư 05/2022/TT-BTP thì chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 cần đáp ứng các điều kiện về đạo đức nghề nghiệp như sau:
Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của viên chức trợ giúp viên pháp lý
1. Thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của viên chức Ngành Tư pháp.
2. Thực hiện theo các quy định, quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý.
Đối với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng thì căn cứ theo Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BTP, viên chức cần đáp ứng các yêu cầu sau:
(1) Có bằng cử nhân luật trở lên;
(2) Có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc thuộc trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư;
(3) Có giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý hoặc giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, trừ trường hợp trợ giúp viên pháp lý đã được bổ nhiệm theo Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006 (tuy nhiên văn bản này đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017) hoặc được miễn tập sự trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
Để được xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 thì cần phải xử lý thành công bao nhiêu vụ việc tham gia tố tụng tại Tòa án nhân dân cấp cao (Hình từ Internet)
Để được xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 thì cần phải xử lý thành công bao nhiêu vụ việc tham gia tố tụng tại Tòa án nhân dân cấp cao?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ đối với chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 như sau:
Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;
b) Có kiến thức, hiểu biết về hệ thống pháp luật và chuyên sâu về nhiều lĩnh vực pháp luật được phân công;
c) Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; chủ trì triển khai có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý;
d) Được Cục Trợ giúp pháp lý xác nhận đã thực hiện ít nhất 02 vụ việc tham gia tố tụng thành công tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự Trung ương trở lên;
đ) Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng II, trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác; đã chủ trì thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý hoặc đánh giá hiệu quả ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng của trợ giúp viên pháp lý hạng II trở lên hoặc ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng do cơ quan tố tụng cấp tỉnh trở lên giải quyết.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;
g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I phải có thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm cộng dồn (72 tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II tối thiểu đủ 01 năm cộng dồn (12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Theo đó, để được xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 thì viên chức cần phải thực hiện ít nhất 02 vụ việc tham gia tố tụng thành công tại Tòa án nhân dân cấp cao và phải được Cục trợ giúp pháp lý xác nhận.
Tuy nhiên việc giải quyết thành công vụ việc tố tụng hành chính chỉ là một trong các điều kiện để được xét thăng hạng chức danh.
Viên chức cần phải đáp ứng thêm các tiêu chuẩn về chuyên mộn nghiệp vụ khác theo quy định vừa nêu trên cũng như các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và trình độ đào tạo.
Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 sẽ có những nhiệm vụ gì theo quy định pháp luật hiện nay?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định về nhiệm vụ của trợ giúp viên pháp lý hạng I như sau:
Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý;
b) Thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý của trợ giúp viên pháp lý hạng I, trợ giúp viên pháp lý hạng II, trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;
c) Đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng để xác định vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công của trợ giúp viên pháp lý hạng I, trợ giúp viên pháp lý hạng II, trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công;
d) Tham mưu cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý;
đ) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc tổ chức thực hiện văn bản, chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý;
e) Tổ chức biên tập hoặc biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;
g) Tổ chức rà soát, nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp lý;
h) Nghiên cứu đề xuất sáng kiến đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác trợ giúp pháp lý;
i) Tổ chức hoặc tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho người thực hiện trợ giúp pháp lý;
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công.
...
Theo đó, trợ giúp viên pháp lý hạng 1 sẽ có một số nhiệm vụ như trợ giúp pháp lý; thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý; đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng;...và một số nhiệm vụ khác theo quy định nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?