Để được xét thăng hạng chức danh huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao thì viên chức cần đạt những thành tích gì?

Cho tôi hỏi để được xét thăng hạng chức danh từ huấn luyện viên hạng 3 lên huấn luyện viên chính hạng 2 chuyên ngành thể dục thể thao thì cần phải lập được những thành tích nào khi dẫn dắt các vận động viên thi đấu? Trường hợp đã đạt đủ điều kiện để được xét thăng hạng thì hồ sơ đề nghị cần những gì? Câu hỏi của anh Tuấn từ Bình Dương.

Để được dự thi thăng hạng chức danh Huấn luyện viên chính thì viên chức cần phải đáp ứng được những điều kiện cơ bản gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện dự thi thăng hạng đối với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
3. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.

Theo quy định trên thì để dự thi thăng hạng chức danh huấn luyện viên chính thì viên chức cần đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

(2) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức.

(3) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;

(4) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;

(5) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

(6) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

Viên chức đạt những thành tích gì để được xét thăng hạng chức danh huấn luyện viên chính hạng 2 chuyên ngành thể dục thể thao?

Viên chức đạt những thành tích gì để được xét thăng hạng chức danh huấn luyện viên chính hạng 2 chuyên ngành thể dục thể thao? (Hình từ Internet)

Viên chức đạt những thành tích gì để được xét thăng hạng chức danh huấn luyện viên chính?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 12/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện để được xét thăng hạng chức danh huấn luyện viên chính như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Huấn luyện viên chính (hạng II) lên Huấn luyện viên cao cấp (hạng I):
Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 3 Thông tư này và có thành tích xuất sắc trong hoạt động nghề nghiệp gắn với vị trí việc làm, cụ thể:
Viên chức trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) trực tiếp huấn luyện, đào tạo vận động viên đạt ít nhất một trong các thành tích: Huy chương tại Đại hội Olympic; Huy chương tại Đại hội Paralympic; Huy chương vàng tại giải vô địch thế giới; Huy chương vàng tại Đại hội thể thao châu Á; Huy chương vàng tại Đại hội thể thao người khuyết tật châu Á; Huy chương vàng tại Đại hội Olympic trẻ.
2. Huấn luyện viên (hạng III) lên Huấn luyện viên chính (hạng II):
Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 3 Thông tư này và có thành tích xuất sắc trong hoạt động nghề nghiệp gắn với vị trí việc làm, cụ thể:
Viên chức trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) trực tiếp huấn luyện, đào tạo vận động viên đạt ít nhất một trong các thành tích: Huy chương tại Đại hội thể thao châu Á; Huy chương tại Đại hội thể thao người khuyết tật châu Á; Huy chương vàng giải vô địch châu Á của các môn thể thao Olympic, Đại hội thể thao châu Á; Huy chương tại giải vô địch thế giới; Huy chương tại Đại hội Olympic trẻ.
3. Hướng dẫn viên (hạng IV) lên Huấn luyện viên (hạng III): Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 3 Thông tư này và là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên (hạng IV).

Từ quy định trên thì để được xét thăng hạng chức danh từ huấn luyện viên lên huấn luyện viên chính (hạng II) thì viên chức cần đạt ít nhất một trong các thành tích sau:

(1) Huy chương tại Đại hội thể thao châu Á;

(2) Huy chương tại Đại hội thể thao người khuyết tật châu Á;

(3) Huy chương vàng giải vô địch châu Á của các môn thể thao Olympic, Đại hội thể thao châu Á;

(4) Huy chương tại giải vô địch thế giới;

(5) Huy chương tại Đại hội Olympic trẻ.

Bên cạnh đó, viên chức cũng cần phải đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BVHTTDL.

Hồ sơ đề nghị xét thăng hạng chức danh huấn luyện viên chính cần có những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 12/2022/TT-BVHTTDL quy định về hồ sơ đề nghị xét thăng hạng chức danh như sau:

Hồ sơ, hình thức, nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ vị trí việc làm và nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan sử dụng viên chức đề nghị cơ quan quản lý viên chức xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
1. Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị xét thăng hạng chức danh huấn luyện viên chính hạng 2 sẽ cần có các giấy tờ như:

(1) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;

(2) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;

(3) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;

(4) Các giấy tờ chứng minh đạt được thành tích xuất sắc trong hoạt động nghề nghiệp gắn với vị trí việc làm.

Huấn luyện viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tân huấn luyện viên trưởng Đội tuyển Bóng đá Việt Nam là ai? Cần đáp ứng tiêu chuẩn gì để làm huấn luyện viên trưởng?
Pháp luật
Huấn luyện viên chuyên nghiệp cản trở không cho vận động viên tham gia giải bơi lội sẽ bị phạt như thế nào?
Pháp luật
Huấn luyện viên thể thao thành tích cao không xây dựng chương trình huấn luyện thể thao trình cơ quan sử dụng vận động viên phê duyệt có thể bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Lương huấn luyện viên đội tuyển bóng đá Việt Nam hiện nay là bao nhiêu tiền trên một ngày?
Pháp luật
Thay đổi tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của huấn luyện viên chính kể từ ngày 10/12/2022?
Pháp luật
Huấn luyện viên hạng 3 chuyên ngành thể dục thể thao được áp dụng hệ số lương viên chức nào và có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Huấn luyện viên trưởng Đội tuyển Quốc gia Việt Nam được hưởng lương theo ngày thực tế thi đấu bao nhiêu?
Pháp luật
Huấn luyện viên muốn tham gia các giải bóng đá chuyên nghiệp cần phải đảm bảo những tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Huấn luyện viên cao cấp chuyên ngành thể dục thể thao được áp dụng hệ số lương viên chức nào? Mức lương là bao nhiêu?
Pháp luật
Huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao được áp dụng hệ số lương viên chức nào? Mức lương của huấn luyện viên chính là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huấn luyện viên
631 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huấn luyện viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Huấn luyện viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào