Để được cho vay đặc biệt thì ngân hàng được kiểm soát đặc biệt phải sử dụng các tài sản bảo đảm nào? Điều kiện đối với các tài sản này thế nào?

Ngân hàng được kiểm soát đặc biệt phải sử dụng tài sản bảo đảm nào để được Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt? Các tài sản được sử dụng làm tài sản đảm bảo cho các khoản vay đặc biệt phải đáp ứng điều kiện như thế nào? - Câu hỏi của chị Ánh (Bình Dương)

Ngân hàng được kiểm soát đặc biệt phải sử dụng tài sản bảo đảm nào để được cho vay đặc biệt?

Tài sản bảo đảm để được cho vay đặc biệt

Tài sản bảo đảm để được cho vay đặc biệt (Hình từ Internet)

Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 08/2021/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-NHNN) thì:

Trong trường hợp ngân hàng được kiểm soát đặc biệt được cho vay đặc biệt quy định tại điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 4, điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 08/2021/TT-NHNN, ngân hàng phải sử dụng tài sản bảo đảm theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Cầm cố:

+ Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;

+ Trái phiếu Chính phủ (gồm: tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành)

+ Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn;

+ Trái phiếu Chính quyền địa phương trong Danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước.

- Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc);

- Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt (trừ ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ) và doanh nghiệp khác.

Ngoài các tài sản bảo đảm trên, ngân hàng còn được sử dụng tài sản bảo đảm nào để bảo đảm cho các khoản vay đặc biệt?

Căn cứ khoản 6 Điều 12 Thông tư 08/2021/TT-NHNN (sửa đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2022/TT-NHNN) quy định như sau:

Tài sản bảo đảm đối với khoản cho vay đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định
6. Trường hợp bên đi vay đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này, bên đi vay có thể sử dụng các tài sản sau đây làm tài sản bảo đảm để vay đặc biệt, gia hạn vay đặc biệt hoặc để thực hiện khoản 2 Điều 6 Thông tư này và không phải áp dụng các quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này đối với các khoản vay đặc biệt còn dư nợ:
a) Thế chấp quyền đòi nợ phát sinh từ khoản cấp tín dụng của bên đi vay đối với khách hàng (trừ tổ chức tín dụng);
b) Thế chấp quyền tài sản là khoản lãi phải thu phát sinh từ khoản cấp tín dụng của bên đi vay đối với khách hàng (trừ tổ chức tín dụng).

Theo đó, trong trường hợp ngân hàng được cho vay đặc biệt sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 08/2021/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-NHNN) nêu trên thì ngân hàng có thể sử dụng các tài sản sau làm tài sản bảo đảm:

- Quyền đòi nợ phát sinh từ khoản cấp tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng (trừ tổ chức tín dụng);

- Quyền tài sản là khoản lãi phải thu phát sinh từ khoản cấp tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng (trừ tổ chức tín dụng).

Các tài sản được sử dụng làm tài sản đảm bảo cho các khoản vay đặc biệt phải đáp ứng điều kiện như thế nào?

Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 08/2021/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 13/2022/TT-NHNN) thì điều kiện đối với các tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt được quy định như sau:

* Giấy tờ có giá

Giấy tờ có giá quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 12 Thông tư 08/2021/TT-NHNN phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Được phát hành bằng đồng Việt Nam;

- Đang được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả trực tiếp lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước hoặc lưu ký tại Tài khoản khách hàng của Ngân hàng Nhà nước tại Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

- Không phải là giấy tờ có giá do bên đi vay phát hành;

- Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá phải dài hơn thời hạn của khoản vay đặc biệt.

* Trái phiếu

Trái phiếu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư 08/2021/TT-NHNN phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Các điều kiện đối với giấy tờ có giá nêu trên;

- Đang được niêm yết theo quy định của pháp luật;

- Có tài sản bảo đảm và giá trị tài sản bảo đảm theo kết quả đánh giá theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng tại thời điểm gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ đề nghị vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị gia hạn vay đặc biệt hoặc thời điểm chuyển khoản cho vay tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt hoặc thời điểm đánh giá tài sản bảo đảm theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng trong thời gian vay đặc biệt không thấp hơn mệnh giá trái phiếu.

* Khoản cấp tín dụng

Khoản cấp tín dụng tại khoản 6 Điều 12 Thông tư 08/2021/TT-NHNN đang được bảo đảm bằng tài sản.

Kiểm soát đặc biệt Tải về trọn bộ các văn bản về Kiểm soát đặc biệt hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Kiểm soát đặc biệt là gì? Áp dụng kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Giấy đề nghị vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt phải nêu rõ các nội dung nào?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt không được kiểm soát đặc biệt chỉ được sử dụng tiền vay đặc biệt để chi trả tiền gửi cho ai?
Pháp luật
Phương án phá sản có phải là phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt không?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng nước ngoài nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt phải kinh doanh có lãi bao nhiêu năm?
Pháp luật
Những tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt nào có thể được Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt? Lãi suất cho vay đặc biệt xác định như thế nào?
Pháp luật
Có gửi thông báo về tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không?
Pháp luật
05 hình thức công bố thông tin kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng? Có bao nhiêu hình thức kiểm soát đặc biệt?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định hình thức kiểm soát đặc biệt? Thay đổi hình thức kiểm soát đặc biệt thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Kiểm soát đặc biệt là gì? Thành phần của Ban kiểm soát đặc biệt được tổ chức theo mô hình như thế nào?
Pháp luật
Thông tin kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng được công bố bao gồm những gì? Thẩm quyền công bố thông tin kiểm soát đặc biệt?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm soát đặc biệt
1,210 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm soát đặc biệt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm soát đặc biệt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào