Để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng thì nhân sự của tổ chức cần đạt từ trình độ nào trở lên?

Cho tôi hỏi nhân sự của tổ chức cần đạt trình độ nào trở lên và chuyên môn gì thì mới được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng? Trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận có yêu cầu các phương án kỹ thuật thì đang đề cập các phương án nào? Câu hỏi của anh Văn Quốc từ TP.HCM

Để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng thì nhân sự của tổ chức cần đạt từ trình độ nào trở lên?

Căn cứ khoản 4 Điều 41 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ nhân sự trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
...
4. Hồ sơ nhân sự gồm: Sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ của đội ngũ nhân sự tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này.
...

Dẫn chiếu khoản 3 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện về nhân sự để được cấp giấy phép như sau:

Điều kiện cấp phép
...
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống;
b) Nhân sự quy định tại điểm a khoản này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.
...

Theo đó, để được cấp giấy phép đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng thì nhân sự cần có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.

Để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng thì nhân sự của tổ chức cần đạt từ trình độ nào trở lên?

Để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng thì nhân sự của tổ chức cần đạt từ trình độ nào trở lên? (Hình từ Internet)

Các phương án về kỹ thuật cần có để tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng là gì?

Căn cứ khoản 5 Điều 41 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về phương án kỹ thuật cần có để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
...
5. Phương án kỹ thuật nhằm đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này.
...

Dẫn chiếu khoản 4 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về các phương án kỹ thuật như sau:

Điều kiện cấp phép
...
4. Điều kiện về kỹ thuật:
...
b) Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;
c) Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
d) Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;
đ) Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;
....

Như vậy, tổ chức cần gửi các phương án kỹ thuật sau kèm với hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng:

- Phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;

- Phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

- Phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;

- phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được cấp trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ khi nộp hồ sơ?

Căn cứ khoản 1 Điều 42 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về thời hạn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng như sau:

Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
a) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức trong trường hợp tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 40 Nghị định này. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ số chuyên dùng quy định theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp tổ chức không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do;
...

Từ quy định trên thì trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức nếu đáp ứng đủ điều kiện theo yêu cầu.

Trường hợp tổ chức không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do

Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP. cụ thể như sau:

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG

Chữ ký số Tải trọn bộ các quy định về Chữ ký số hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chữ ký số cơ quan, tổ chức là gì?
Pháp luật
Chữ ký số ký ngoài giờ hành chính có giá trị pháp lý không? Điều kiện của chữ ký số là gì?
Pháp luật
Hồ sơ dự thầu trong báo cáo tài chính không có chữ ký số của người lập, kế toán trưởng thì có giá trị pháp lý không?
Pháp luật
Chữ ký số công cộng là gì? Chữ ký số công cộng phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số nào theo quy định?
Pháp luật
Chữ ký số là gì? Chữ ký số là chữ ký điện tử khi đáp ứng những yêu cầu gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng các điều kiện nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Thế nào là chữ ký số? Giá trị pháp lý của chữ ký số và chữ ký điện tử được quy định như thế nào? Chữ ký điện tử và chữ ký số khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Trong giao kết hợp đồng thì chữ ký số có giá trị pháp lý hay không? Nếu có thì điều kiện nào để đảm bảo an toàn cho chữ ký số?
Pháp luật
Theo quy định pháp luật, ai là người giữ chữ ký số? Nguyên tắc sử dụng và bảo vệ chữ ký số như thế nào?
Pháp luật
Chữ ký số có thể thay thế chữ ký sống và con dấu trong các hợp đồng, thỏa thuận, hay các loại văn bản khác hay không?
Pháp luật
Chữ ký số là chữ ký điện tử được sử dụng thuật toán gì? Để chữ ký số là chữ ký điện tử thì dữ liệu tạo chữ ký số phải thuộc sự kiểm soát của ai tại thời điểm ký?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chữ ký số
665 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chữ ký số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chữ ký số

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào