Để được bổ nhiệm Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng cần đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn gì? Quỹ bảo lãnh tín dụng do ai có quyền thành lập?

Cho tôi hỏi để được bổ nhiệm Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng cần đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn gì? Quỹ bảo lãnh tín dụng do ai có quyền thành lập? Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng có quyền đánh giá kết quả thực hiện các quyết định của Chủ tịch Quỹ không? Câu hỏi của anh Thảo đến từ Nha Trang.

Để được bổ nhiệm Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng cần đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Nghị định 34/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng
1. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
...

Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 34/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng
...
2. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng
a) Là công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật;
b) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có đủ sức khỏe để đảm đương nhiệm vụ;
c) Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất 05 năm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực về kinh tế, tài chính, ngân hàng, luật, kế toán, kiểm toán, chứng khoán, bảo hiểm;
d) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ bảo lãnh tín dụng;
đ) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng.
...

Đối chiếu quy định trên, để được bổ nhiệm Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng cần đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn sau đây:

- Là công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật;

- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có đủ sức khỏe để đảm đương nhiệm vụ;

- Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất 05 năm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực về kinh tế, tài chính, ngân hàng, luật, kế toán, kiểm toán, chứng khoán, bảo hiểm;

- Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ bảo lãnh tín dụng;

- Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng.

Để được bổ nhiệm Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng cần đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn gì?

Để được bổ nhiệm Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng cần đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn gì? (Hình từ Internet)

Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng có quyền đánh giá kết quả thực hiện các quyết định của Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 34/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng
...
2. Quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng
a) Tổ chức điều hành mọi hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng; thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện các quyết định của Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Quỹ bảo lãnh tín dụng; quyết định phương án đầu tư, huy động vốn, sử dụng vốn, phương án mua, bán, cho thuê, thanh lý tài sản và các vấn đề khác thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng;
c) Đề xuất, xây dựng trình Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng quyết định theo thẩm quyền về chiến lược hoạt động, kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính dài hạn, trung hạn và kế hoạch hàng năm, kế hoạch nhân sự, tiền lương của Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Nghị định này và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ; tổ chức thực hiện các kế hoạch này sau khi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Ban hành các văn bản quản lý nội bộ và các quy định khác liên quan đến hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Nghị định này và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng;
...

Như vậy, Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng có quyền đánh giá kết quả thực hiện các quyết định của Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng.

Quỹ bảo lãnh tín dụng do ai có quyền thành lập?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân và nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của Quỹ bảo lãnh tín dụng
1. Quỹ bảo lãnh tín dụng là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thành lập, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; thực hiện chức năng cấp bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan. Quỹ bảo lãnh tín dụng hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Nghị định này và pháp luật liên quan khi không quy định tại Nghị định này.
...

Như vậy, Quỹ bảo lãnh tín dụng là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn.

Quỹ bảo lãnh tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng là một trong các điều kiện để thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa đúng không?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng có trách nhiệm gì đối với thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa không sử dụng hết quỹ dự phòng rủi ro bảo lãnh trong năm thì được chuyển sang năm sau không?
Pháp luật
Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có trình độ như thế nào? Chủ tịch Quỹ có quyền hạn và trách nhiệm thế nào?
Pháp luật
Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là người nước ngoài được không? Giám đốc Quỹ có quyền hạn và trách nhiệm thế nào?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng có thể cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tối đa là bao nhiêu?
Pháp luật
Số tiền trả nợ thay của quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện trích lập quỹ dự phòng rủi ro bảo lãnh vào thời điểm nào?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được quyền chủ động nhượng bán, thanh lý những tài sản cố định nào?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa không được huy động vốn dưới những hình thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ bảo lãnh tín dụng
567 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ bảo lãnh tín dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào