Danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh bao gồm những gì?

Cho tôi hỏi danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh bao gồm những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý các danh mục nói trên? Câu hỏi của chị Ái từ Nha Trang.

Danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 25 Quy định áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất, nhập cảnh, quá cảnh ban hành kèm theo Quyết định 3273/QĐ-BTC năm 2013 quy định như sau:

Quản lý danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
1. Danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, bao gồm:
a) Danh mục mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh;
b) Danh mục mã số hàng hóa thuộc các biểu thuế hiện hành, bao gồm: Biểu thuế suất thuế xuất khẩu; Biểu thuế suất thuế nhập khẩu; Biểu thuế suất thuế giá trị gia tăng; Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt và các biểu thuế và phí khác áp dụng trong từng thời kỳ;
c) Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu;
d) Danh mục mã số hàng hóa thuộc diện quản lý theo giấy phép của Bộ Công thương và các Bộ, ngành liên quan;
đ) Danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành;
e) Danh mục mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh;
g) Danh sách doanh nghiệp thuộc diện cưỡng chế làm thủ tục hải quan theo quy định của Luật quản lý thuế;
h) Danh sách doanh nghiệp giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, mất tích theo xác nhận của cơ quan thuế;
i) Danh sách doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện đăng ký làm thủ tục hải quan điện tử;
k) Tham số phục vụ kiểm tra, đối chiếu về số học.
...

Như vậy, theo quy định thì danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, bao gồm:

(1) Danh mục mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh;

(2) Danh mục mã số hàng hóa thuộc các biểu thuế hiện hành;

(3) Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu;

(4) Danh mục mã số hàng hóa thuộc diện quản lý theo giấy phép của Bộ Công thương và các Bộ, ngành liên quan;

(5) Danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành;

(6) Danh mục mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh;

(7) Danh sách doanh nghiệp thuộc diện cưỡng chế làm thủ tục hải quan theo quy định của Luật quản lý thuế;

(8) Danh sách doanh nghiệp giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, mất tích theo xác nhận của cơ quan thuế;

(9) Danh sách doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện đăng ký làm thủ tục hải quan điện tử;

(10) Tham số phục vụ kiểm tra, đối chiếu về số học.

Danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh bao gồm những gì?

Danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh do cơ quan nào quản lý?

Căn cứ khoản 2 Điều 25 Quy định áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất, nhập cảnh, quá cảnh ban hành kèm theo Quyết định 3273/QĐ-BTC năm 2013 quy định như sau:

Quản lý danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
...
2. Tổng cục Hải quan quản lý các danh mục tại khoản 1 Điều này trên hệ thống thông tin nghiệp vụ để tự động kiểm tra, đối chiếu, chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan.
3. Trách nhiệm xây dựng, quản lý Danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh:
a) Vụ Chính sách thuế - Bộ Tài chính có trách nhiệm chuẩn hóa các biểu thuế quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trên cơ sở các yêu cầu quản lý thuế và đáp ứng yêu cầu thực hiện trong thủ tục hải quan điện tử;
...

Như vậy, theo quy định thì Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm quản lý các danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trên hệ thống thông tin nghiệp vụ.

Đơn vị nào có trách nhiệm chuẩn hóa các danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh?

Căn cứ khoản 3 Điều 25 Quy định áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất, nhập cảnh, quá cảnh ban hành kèm theo Quyết định 3273/QĐ-BTC năm 2013 quy định như sau:

Quản lý danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
...
3. Trách nhiệm xây dựng, quản lý Danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh:
a) Vụ Chính sách thuế - Bộ Tài chính có trách nhiệm chuẩn hóa các biểu thuế quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trên cơ sở các yêu cầu quản lý thuế và đáp ứng yêu cầu thực hiện trong thủ tục hải quan điện tử;
b) Các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, theo chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm chuẩn hóa các danh mục quy định tại khoản 1 Điều này để đáp ứng yêu cầu xử lý dữ liệu điện tử trong thủ tục hải quan điện tử;
...

Như vậy, theo quy định thì các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, theo chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm chuẩn hóa các danh mục dữ liệu phục vụ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan để đáp ứng yêu cầu xử lý dữ liệu điện tử trong thủ tục hải quan điện tử.

Tờ khai hải quan Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Tờ khai hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có phải lập tờ khai hải quan nếu doanh nghiệp nội địa bán hàng tiêu dùng cho doanh nghiệp chế xuất không?
Pháp luật
Tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh có bố cục như thế nào? Được lưu giữ trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nào được thực hiện việc giao nhận trước, đăng ký tờ khai hải quan sau?
Pháp luật
Đăng ký tờ khai hải quan mà người khai không xuất trình hồ sơ hải quan thì tờ khai đó có bị hủy không?
Pháp luật
Cung cấp dịch vụ giặt ủi đồ đồng phục nhân viên cho doanh nghiệp chế xuất có phải lập tờ khai hải quan không? Điều kiện áp dụng thuế 0% có cần tờ khai hải quan không?
Pháp luật
Địa điểm làm thủ tục hải quan mã loại hình A12 ở đâu? Việc đăng ký tờ khai hải quan được quy định như thế nào?
Pháp luật
Một tờ khai hải quan có được khai báo cho lô hàng có nhiều hóa đơn? Trường hợp mặt hàng có số tiền thuế vượt số ký tự trên tờ khai thì làm thế nào?
Pháp luật
Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nào không cần phải có tờ khai hải quan?
Pháp luật
Hủy tờ khai hải quan xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất được pháp luật quy định cụ thể như thế nào?
Pháp luật
Một tờ khai hải quan được khai tối đa bao nhiêu dòng hàng? Tờ khai hải quan được đăng ký khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tờ khai hải quan
1,078 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tờ khai hải quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào