Đảng viên sống chung như vợ/chồng với người khác nhưng không đăng ký kết hôn có bị kỷ luật không? Thời hiệu kỷ luật Đảng là bao lâu?

Cho hỏi tôi là đảng viên kết hôn nhưng không đăng ký kết hôn với vợ thì có bị xem là vi phạm và bị kỷ luật Đảng hay không? Tôi cảm ơn!

Đảng viên sống chung như vợ/chồng với người khác nhưng không đăng ký kết hôn có bị kỷ luật không?

Theo Điều 51 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định về Đảng viên vi phạm quy định về hôn nhân và gia đình như sau:

(1) Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách;

+ Can thiệp việc kết hôn, ly hôn hoặc để con tảo hôn.

+ Trốn tránh nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng con, lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên,

+ Cản trở người không trực tiếp nuôi con được thăm con sau khi ly hôn (trừ trường hợp cha, mẹ bị hạn chế quyền thăm con theo quyết định của toà án).

+ Trốn tránh, không thực hiện nghĩa vụ giám hộ sau khi đã làm thủ tục công nhận giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật

+ Sửa chữa, làm sai lệch nội dung, giả mạo giấy tờ để đăng ký nuôi con nuôi.

+ Không đăng ký kết hôn hoặc đang có vợ (chồng) nhưng vẫn sống chung với người khác như vợ, chồng.

+ Vi phạm pháp luật về mang thai hộ.

(2) Trường hợp đã kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vị phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ :

- Vi phạm việc sửa chữa, làm sai lệch nội dung hoặc giả mạo giấy tờ để đăng ký kết hôn.

- Thiếu trách nhiệm, xác nhận không đúng tình trạng hôn nhân dẫn đến người khác đăng ký kết hôn không hợp pháp hoặc trái quy định.

- Khai gian dối hoặc có hành vi lừa dối khi đăng ký kết hôn hoặc cho, nhận nuôi con nuôi; có con với người khác khi đang có vợ hoặc chồng.

(3) Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:

- Vi phạm quy định về cấm kết hôn, vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng, ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình, gây dư luận xấu trong xã hội.

- Ép buộc vợ (chồng), con làm những việc trái đạo lý, trái pháp luật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Từ chối thực hiện, không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cha mẹ, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn theo quy định của pháp luật.

Đảng viên sống chung như vợ (chồng) với người khác nhưng không đăng ký kết hôn có bị kỷ luật không? Thời hiệu kỷ luật Đảng là bao lâu?Đảng viên sống chung như vợ/chồng với người khác nhưng không đăng ký kết hôn có bị kỷ luật không? Thời hiệu kỷ luật Đảng là bao lâu? (Hình từ internet)

Theo quy định trước đó, Đảng viên vi phạm những trường hợp nào trong hôn nhân và gia đình thì bị kỷ luật?

Theo Điều 24 Quy định 102-QĐ/TW năm 2017 về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành như sau:

"Điều 24. Vi phạm quy định về hôn nhân và gia đình
1- Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
a) Cản trở kết hôn, ly hôn trái pháp luật hoặc để con tảo hôn.
b) Trốn tránh nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng con, lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên.
c) Cản trở người không trực tiếp nuôi con thăm nom con sau khi ly hôn (trừ trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm nom con theo quyết định của tòa án).
d) Trốn tránh, không thực hiện nghĩa vụ giám hộ sau khi đã làm thủ tục công nhận giám hộ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
đ) Sửa chữa, làm sai lệch nội dung, giả mạo giấy tờ để đăng ký nuôi con nuôi.
2- Trường hợp đã bị xử lý kỷ luật theo quy định tại Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):
a) Vi phạm trong việc sửa chữa, làm sai lệch nội dung hoặc giả mạo giấy tờ để đăng ký kết hôn.
b) Thiếu trách nhiệm, xác nhận không đúng tình trạng hôn nhân dẫn đến việc đăng ký kết hôn bất hợp pháp.
c) Cố ý khai gian dối hoặc có hành vi lừa dối khi đăng ký kết hôn hoặc cho, nhận nuôi con nuôi.
3- Trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
a) Vi phạm quy định về cấm kết hôn, vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng.
b) Ép buộc vợ (hoặc chồng), con làm những việc trái đạo lý, trái pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
c) Từ chối thực hiện, không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cha mẹ, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn theo quy định của pháp luật."

Thời hiệu kỷ luật Đảng viên và tổ chức Đảng là bao nhiêu?

Theo Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định về thời hiệu kỷ luật Đảng viên vi phạm như sau:

"Điều 4. Thời hiệu kỷ luật
1, Thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định này mà khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.
2, Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại Điểm a, b Khoản này thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
a) Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo,
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với những vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật giải tán; vi phạm về chính trị nội bộ; về quốc phòng, an ninh, đối ngoại xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
b) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, a ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp."

Như vậy, theo quy định mới nhất từ Ban chấp hành Trung ương Đảng từ ngày 06/7/2022 thì Đảng viên không đăng ký kết hôn hoặc đang có vợ (chồng) nhưng vẫn sống chung với người khác như vợ, chồng thuộc trường hợp bị kỷ luật vì vi phạm hôn nhân và gia đình.

>>> Xem thêm:

Quy định 69-QĐ/TW: Đảng viên sinh con thứ 3 có còn bị kỷ luật vì vi phạm chính sách dân số không?

TẢI VỀ Mẫu quyết định thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất 2024

TẢI VỀ Mẫu phiếu biểu quyết thi hành kỷ luật Đảng viên, tổ chức Đảng mới nhất 2024

TẢI VỀ Điều lệ Đảng và các văn bản hướng dẫn đi kèm

Kỷ luật Đảng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đảng viên vi phạm quy định về kinh tế bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức Đảng vi phạm về giải quyết khiếu nại, tố cáo gây hậu quả ít nghiêm trọng bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách trong trường hợp nào?
Pháp luật
Đảng viên chạy chức, chạy quyền để bố trí cán bộ không đủ tiêu chuẩn gây hậu quả nghiêm trọng sẽ bị kỷ luật cảnh cáo hoặc cách chức?
Pháp luật
Quy trình tiến hành việc thi hành kỷ luật Đảng? Tổ chức hội nghị ban thường vụ xem xét kết luận thi hành kỷ luật Đảng ra sao?
Pháp luật
Thời gian kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng của cấp ủy tỉnh? Quy trình tiến hành kiểm tra chấp hành chủ trương quy định của Đảng?
Pháp luật
Kết quả giải quyết tố cáo trong Đảng được thông báo bằng hình thức nào? Đơn tố cáo trong Đảng phải đáp ứng yêu cầu gì?
Pháp luật
Trường hợp nào thi hành kỷ luật giải tán tổ chức đảng vi phạm? Ai có thẩm quyền quyết định kỷ luật giải tán tổ chức đảng?
Pháp luật
Trường hợp nào cấp ủy được trực tiếp quyết định kỷ luật đảng mà không cần yêu cầu đảng viên vi phạm phải kiểm điểm trước chi bộ?
Pháp luật
Kỷ luật đảng có thể thay thế kỷ luật đoàn thể không? Việc biểu quyết thi hành kỷ luật đảng được thực hiện bằng hình thức nào?
Pháp luật
Có giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng khi đảng viên từ chối nhận quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thống kê về công tác kiểm tra giám sát và kỷ luật của Đảng? Hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kỷ luật Đảng
17,023 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỷ luật Đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỷ luật Đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào