Đăng ký hộ tịch là gì? Người phạm tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự cao nhất là bao nhiêu năm tù?

Người phạm tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự cao nhất là bao nhiêu năm tù? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội này là bao lâu? Đây là câu hỏi của anh S.G đến từ Tp.HCM.

Đăng ký hộ tịch là gì?

Đăng ký hộ tịch được giải thích tại khoản 2 Điều 2 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

Hộ tịch và đăng ký hộ tịch
1. Hộ tịch là những sự kiện được quy định tại Điều 3 của Luật này, xác định tình trạng nhân thân của cá nhân từ khi sinh ra đến khi chết.
2. Đăng ký hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch của cá nhân, tạo cơ sở pháp lý để Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, thực hiện quản lý về dân cư.

Theo đó, đăng ký hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch của cá nhân, tạo cơ sở pháp lý để Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, thực hiện quản lý về dân cư.

đăng ký hộ tịch

Đăng ký hộ tịch là gì? (Hình từ Internet)

Người phạm tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự cao nhất là bao nhiêu năm tù?

Người phạm tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 336 Bộ luật Hình sự 2015 như sau:

Tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật
1. Người nào có nhiệm vụ, quyền hạn mà thực hiện việc đăng ký, cấp giấy tờ về hộ tịch trái pháp luật, đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Đăng ký, cấp giấy tờ về hộ tịch trái pháp luật cho 02 người trở lên;
b) Giấy tờ về hộ tịch đã được cấp, đăng ký trái pháp luật được sử dụng để thực hiện hành vi trái pháp luật.
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Theo đó, người phạm tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự cao nhất là 02 năm tù nếu thuộc trường hợp:

- Đăng ký, cấp giấy tờ về hộ tịch trái pháp luật cho 02 người trở lên;

- Giấy tờ về hộ tịch đã được cấp, đăng ký trái pháp luật được sử dụng để thực hiện hành vi trái pháp luật.

Bên cạnh đó, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật có thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự bao lâu?

Tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật có thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 như sau:

Phân loại tội phạm
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:
a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
c) Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;
d) Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.
2. Tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện được phân loại căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định tương ứng đối với các tội phạm được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này.

Và Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

Như vậy, tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật được phân loại tội phạm ít nghiêm trọng nên có thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là 05 năm.

Đăng ký hộ tịch Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký hộ tịch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 04/2024/TT-BTP sửa đổi Thông tư 02/2020/TT-BTP và Thông tư 04/2020/TT-BTP về đăng ký hộ tịch thế nào?
Pháp luật
Đề nghị xóa dữ liệu hộ tịch điện tử phải có những thông tin gì? Những hành vi không được làm đối với cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến là gì?
Pháp luật
Trong trường hợp nào thì cho phép bổ sung hộ tịch? Mẫu tờ khai yêu cầu bổ sung hộ tịch mới nhất năm 2023?
Pháp luật
Thống kê số liệu đăng ký hộ tịch, quản lý Sổ hộ tịch được quy định như thế nào? Sao lưu, phục hồi, bảo đảm an toàn Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử như thế nào?
Pháp luật
Trùng tên với mẹ chồng có thể đăng ký hộ tịch thực hiện việc thay đổi tên trên Giấy khai sinh được hay không?
Pháp luật
Việc ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký hộ tịch có phải công chứng hay chứng thực văn bản ủy quyền không?
Pháp luật
Thủ tục cấp bản trích lục giấy chứng tử được thực hiện như thế nào theo quy định pháp luật? Bản trích lục giấy chứng tử được cấp trong thời hạn bao nhiều ngày?
Pháp luật
Công văn 3416/BTP-HTQTCT: Hồ sơ đăng ký hộ tịch trực tuyến không phải gửi kèm theo bản chụp giấy tờ chứng minh nơi cư trú?
Pháp luật
Quy trình đăng ký hộ tịch trực tuyến thực hiện như thế nào? Đăng ký hộ tịch trực tuyến thì có được nhận kết quả bản giấy không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký hộ tịch có thể được nộp qua đường bưu điện không? Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký hộ tịch
575 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký hộ tịch
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào