Dân quân thường trực được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ được trợ cấp bao nhiêu tiền?

Dân quân thường trực được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ được trợ cấp bao nhiêu tiền? Cho hỏi chức vụ chỉ huy là Chính trị viên hải đội dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ là bao nhiêu tiền? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Quang Nam đến từ Lâm Đồng.

Dân quân thường trực được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ được trợ cấp bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 72/2020/NĐ-CP như sau:

Định mức bảo đảm trợ cấp, tiền ăn đối với dân quân thường trực
1. Mức trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm, tiền ăn theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 11 Nghị định này; đối với dân quân thuộc hải đội dân quân thường trực thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này; được bảo đảm nơi ăn, nghỉ.
2. Mức trợ cấp một lần cho dân quân thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, cứ mỗi năm phục vụ trong đơn vị dân quân thường trực được trợ cấp bằng 2.980.000 đồng. Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được trợ cấp; từ 01 tháng đến 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 1.490.000 đồng; từ 07 tháng đến 11 tháng được hưởng trợ cấp bằng 2.980.000 đồng.
3. Mức trợ cấp đặc thù đi biển theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này.
4. Mức hưởng các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế như hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
5. Tiêu chuẩn vật chất hậu cần như hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ.

Theo đó, mức trợ cấp một lần cho dân quân thường trực được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ cứ mỗi năm phục vụ trong đơn vị dân quân thường trực được trợ cấp bằng 2.980.000 đồng.

Chính trị viên hải đội dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP như sau:

Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng, mức hưởng như sau:
a) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 357.600 đồng;
b) Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 327.800 đồng;
c) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 312.900 đồng;
d) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 298.000 đồng;
đ) Thôn đội trưởng: 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng;
e) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 223.500 đồng;
g) Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng dân quân thường trực: 178.800 đồng;
h) Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng: 149.000 đồng.
2. Thời gian được hưởng phụ cấp chức vụ tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến ngày có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.

Theo đó, chính trị viên hải đội dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ là 327.800 đồng.

Dân quân thường trực

Dân quân thường trực (Hình từ internet)

Đơn vị dân quân thường trực được cấp trang thiết bị làm việc như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 72/2020/NĐ-CP như sau:

Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, đơn vị dân quân thường trực
1. Tiêu chuẩn, định mức cơ bản trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định trang thiết bị nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cho phù hợp.
3. Hằng ngày, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, đơn vị dân quân thường trực được cấp 01 số Báo Quân đội nhân dân.
Địa phương bảo đảm kinh phí mua báo cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã, đơn vị dân quân thường trực; cơ quan, tổ chức bảo đảm kinh phí mua báo cho Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức mình.

Theo đó, đơn vị dân quân thường trực được cấp trang thiết bị làm việc theo quy định trên.

Dân quân thường trực
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công dân tham gia dân quân thường trực được 18 tháng thì có phải đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự không?
Pháp luật
Người đã tham gia dân quân thường trực thì có bắt buộc tham gia nghĩa vụ quân sự nữa hay không?
Pháp luật
Trung đội trưởng Dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ bao nhiêu?
Pháp luật
Hải đội trưởng dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy là bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Dân quân thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình được trợ cấp bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Dân quân thường trực được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ được trợ cấp bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Để được hưởng mức trợ cấp một lần đối với dân quân thường trực cần đáp ứng những điều kiện gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Dân quân thường trực phải thực hiện đó là gì? Các chế độ chính sách mà Dân quân thường trực được hưởng gồm những gì?
Pháp luật
Tiểu đoàn trưởng Dân quân thường trực được hưởng mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiểu đoàn trưởng Dân quân thường trực có chức trách gì? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Tiểu đoàn trưởng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân quân thường trực
3,436 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân quân thường trực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào