Đâm chết người sau khi uống rượu thì có phạm tội giết người theo pháp luật hình sự hay không?
Phạm tội khi uống rượu, bia có chịu trách nhiệm hình sự không?
Theo quy định của pháp luật hình sự hiện hành, cụ thể căn cứ theo Điều 13 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về phạm tội do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác như sau: “Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác, thì vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự.”
Khi xem xét một cách khách quan, khi uống rượu quá say chồng chị có thể lâm vào tình trạng mất khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi. Song, tình trạng không nhận thức và điều khiển hành vi ở người say chỉ là tạm thời, không phải là kết quả do những nguyên nhân ổn định, tiềm tàng từ chính bên trong chủ thể đưa lại, vì trước đó chồng chị là người bình thường.
Như vậy, trong trường hợp của chồng chị vẫn phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hình sự khi phạm tội giết người trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu.
Đâm chết người khi uống rượu, bia có phạm tội giết người không?
Theo quy định của pháp luật hình sự hiện hành, cụ thể tại Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về tội giết người như sau:
- Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:
+ Giết 02 người trở lên;
+ Giết người dưới 16 tuổi;
+ Giết phụ nữ mà biết là có thai;
+ Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;
+ Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;
+ Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
+ Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác;
+ Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;
+ Thực hiện tội phạm một cách man rợ;
+ Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp;
+ Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người;
+ Thuê giết người hoặc giết người thuê;
+ Có tính chất côn đồ;
+ Có tổ chức;
+ Tái phạm nguy hiểm;
+ Vì động cơ đê hèn.
- Phạm tội không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.
- Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
- Người phạm tội còn có thể bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.
Để định mức hình phạt tương ứng mà chồng chị phải chịu còn phụ thuộc vào mức độ nguy hiểm của hành vi giết người mà Tòa án có thẩm quyền sẽ quyết định áp dụng hình phạt cụ thể. Nếu trong trường hợp Tòa nhận đinh phạm tôi giết người thì mức phạt cao nhất là 15 năm tù.
Nếu bị tòa tuyên pham tội vô ý làm chết người thì có thể đi tù bao nhiêu năm theo pháp luật hình sự?
Căn cứ Điều 128 Bộ luật hình sự 2015, quy định về tội vô ý làm chết người, như sau:
"Điều 128. Tội vô ý làm chết người
1. Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
2. Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm."
Theo đó, pháp luật hình sự quy định 2 khung hình phạt:
– Khung 1. Quy định trường hợp làm chết một người thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
– Khung 2. Quy định nếu làm chết từ 02 người trở lên thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.
Như vậy, sau khi xác định được nguyên nhân chết của nạn nhân, nếu nạn nhân chết do vết thương mà chồng chị đã gây ra và theo như chị mô tả tình hình lúc xảy ra sự việc chồng chị không hề có ý định gây thương tích cho người phụ nữ kia thì chồng chị có thể sẽ bị truy tố về tội Vô ý làm chết người theo quy định của pháp luật hình sự hiện hành. Nếu trong trường hợp Tòa nhận định chồng chị phạm tội vô ý làm chết người thì mức phạt cao nhất là 05 năm tù.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khám người theo thủ tục hành chính có phải lập biên bản? Những ai sẽ được ra quyết định khám người theo thủ tục hành chính?
- Lịch thi đấu ASEAN Cup 2024 (AFF Cup) mới nhất thế nào? Xem Lịch thi đấu ASEAN Cup 2024? Quyền lợi của vận động viên các đội tuyển thể thao quốc gia?
- 09 hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước của tổ chức công đoàn? Dự thảo văn bản chứa nội dung bí mật phải được bảo vệ thế nào?
- Thông tư 82/2024 về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thế nào?
- Cách ghi Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân công đoàn? Tải về Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân công đoàn?