Đã có dự thảo bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 chưa? Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 tăng những khoản nào?
Đã có dự thảo bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 chưa? Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 tăng những khoản nào?
Ngày 10/11, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
Nghị quyết nêu rõ, từ ngày 1/7/2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.
Cơ cấu tiền lương của bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 như sau:
- Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương)
- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).
- Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
Bên cạnh đó, từ ngày 01/07/2024, quân nhân chuyên nghiệp sẽ được xây dựng 1 bảng lương riêng theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
Hiện nay, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp đang trong quá trình góp ý và xây dựng, vẫn chưa có dự thảo bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 cụ thể.
Theo đó Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sẽ xây dựng bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an theo để thay thế hệ thống bảng lương hiện hành và bảo đảm không thấp hơn mức tiền lương hiện hưởng.
Từ ngày 01/07/2024, lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 tăng thêm những khoản sau:
- Thêm một khoản thu nhập từ tiền thưởng (nếu có)
- Tăng bình quân 7%/năm từ năm 2025 cho đến khi mức lương thấp nhất bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất vùng I của khu vực doanh nghiệp.
Xem thêm: Tăng lương tối thiểu vùng 6% từ ngày 1/7/2024?
Đã có dự thảo bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 chưa? (Hình từ Internet)
Tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp hiện nay được quy định như thế nào?
Tại Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng 2015 quy định về thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Như vậy, theo quy định trên, hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp hiện nay sẽ được tính theo cấp bậc quân hàm:
+ Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi.
+ Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi.
+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp hiện nay là gì?
Tại Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định về cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp là từ thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp đến thương tá quân nhân chuyên nghiệp.
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
e) Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
g) Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
2. Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
a) Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
Theo đó, quân nhân chuyên sẽ có 3 loại bậc quân hàm cao nhất là thượng tá quân nhân chuyên nghiệp đối với loại cao cấp, trung tá quân nhân chuyên nghiệp đối với loại trung cấp và thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp đối với loại sơ cấp.
Như vậy, theo quy định trên, cấp bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp hiện nay là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp đối với loại cao cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?